Đại-Nam nhất-thống-chí: Tỉnh Hải-DươngNha Văn-hóa, Bộ Quốc-gia Giáo-dục, 1966 |
Từ bên trong sách
Kết quả 6-10 trong 24
Trang 17
... bỏ . HUYỆN LỤC - NGẠN Ở cách phía đông phủ Lạng - Giang 30 dặm , huyện hạt từ đông đến tây cách 62 dặm , từ nam đến bắc cách 24 dặm , từ huyện lỵ sang phía đông đến giới huyện Yên - Bác tỉnh Lạng- Sơn 61 dặm , sang phía tây đến giới ...
... bỏ . HUYỆN LỤC - NGẠN Ở cách phía đông phủ Lạng - Giang 30 dặm , huyện hạt từ đông đến tây cách 62 dặm , từ nam đến bắc cách 24 dặm , từ huyện lỵ sang phía đông đến giới huyện Yên - Bác tỉnh Lạng- Sơn 61 dặm , sang phía tây đến giới ...
Trang 19
... bỏ tên châu . Triều nhà Nguyễn niên hiệu Gia - Long y theo trước , niên hiệu Minh - Mạng 20 ( 1839 ) giảm viên Trị - huyện , đem Phân phủ Lạng - Giang kiêm lý huyện này , lãnh 4 tổng , 29 xã , trại . Huyện - lỵ ở xã Hữu - Hạ nay đã dẹp bỏ ...
... bỏ tên châu . Triều nhà Nguyễn niên hiệu Gia - Long y theo trước , niên hiệu Minh - Mạng 20 ( 1839 ) giảm viên Trị - huyện , đem Phân phủ Lạng - Giang kiêm lý huyện này , lãnh 4 tổng , 29 xã , trại . Huyện - lỵ ở xã Hữu - Hạ nay đã dẹp bỏ ...
Trang 20
... bỏ châu ( Bắc - Giang ) đem thuộc Bắc - Hà - phủ , triều nhà Nguyễn niên - hiệu Gia - Long y theo như trước , đầu niên- hiệu Minh - Mạng đổi làm tên này ( Việt - Yên ) , năm thứ 13 đặt Thiên - Phước phân - phủ kiêm lý huyện này , niên ...
... bỏ châu ( Bắc - Giang ) đem thuộc Bắc - Hà - phủ , triều nhà Nguyễn niên - hiệu Gia - Long y theo như trước , đầu niên- hiệu Minh - Mạng đổi làm tên này ( Việt - Yên ) , năm thứ 13 đặt Thiên - Phước phân - phủ kiêm lý huyện này , niên ...
Trang 23
... âm : ( 1 ) Lang xuất qui phụ , hà nhẫn tương vương . ( Vong ) , Lang bi hài đề . tur hữu bi thương . Luyến tử lang phụ , thượng khả hạ đường . Huống như thiếp thân , hựu yên cảm vương . Dịch nghĩa : Anh đề bỏ vợ , sao nỡ -- 23.
... âm : ( 1 ) Lang xuất qui phụ , hà nhẫn tương vương . ( Vong ) , Lang bi hài đề . tur hữu bi thương . Luyến tử lang phụ , thượng khả hạ đường . Huống như thiếp thân , hựu yên cảm vương . Dịch nghĩa : Anh đề bỏ vợ , sao nỡ -- 23.
Trang 24
Dịch nghĩa : Anh đề bỏ vợ , sao nỡ quên tình . Con anh bồng bế , phủ mặc trời xanh . Vợ anh ân ái , còn bỏ đoạn đành . Huống chi thân thiếp , đâu dám trong anh . Bài thơ này là chê người nọ có ác ý chán cũ ham mới vậy : Phiên - âm : ( 2 ) ...
Dịch nghĩa : Anh đề bỏ vợ , sao nỡ quên tình . Con anh bồng bế , phủ mặc trời xanh . Vợ anh ân ái , còn bỏ đoạn đành . Huống chi thân thiếp , đâu dám trong anh . Bài thơ này là chê người nọ có ác ý chán cũ ham mới vậy : Phiên - âm : ( 2 ) ...
Thuật ngữ và cụm từ thông dụng
ấy bảo bắc cách Bắc Giang Bắc-Giang bến đò bị bỏ bờ cả cầu chảy chết chỗ chợ chữ chữ Hán còn của cũng dặm Dương đã đánh đắp đặt đất đậu đây đem để đền đến giới huyện đều địa đổi đồng đời Lê đời Trần Đức được đường gọi Hải Dương hiệp họ hơn huyện Đông-Ngạn huyện Gia-Bình huyện Gia-Lâm huyện Tiên-Du huyện Vũ-Giang lại Lạng Sơn lãnh mất Minh-Mạng mỗi một năm nghĩa Người huyện nhiều như niên hiệu nơi núi nước Ở cách phía ở huyện Ở xã phía bắc đến phía nam đến phía tây đến phủ rồi Siêu-Loại số sông Sơn sử tại tặng tập tây đến giới Tây-Sơn thần thống thờ thủ thuộc phủ thứ thước Thượng thư Tiến-sĩ tỉnh triều nhà Nguyễn trước trượng tự Tự Đức Từ Sơn tức vậy về việc với Vương xuất xuống