Đại-Nam nhất-thống-chí: Tỉnh Hải-DươngNha Văn-hóa, Bộ Quốc-gia Giáo-dục, 1966 |
Từ bên trong sách
Kết quả 1-5 trong 39
Trang 5
... Thanh Lâm và huyện Cẩm - Giang tỉnh Hải - Dương 45 dặm ; sang phía tây - nam đến sông Nhị - Hà Hà Nội và giới huyện Đông - Yên tỉnh Hưng - Yên 62 dặm ; sang phía đông - bắc đến giới huyện An - Bác tỉnh Lạng - Sơn 162 dặm ; sang phía tây ...
... Thanh Lâm và huyện Cẩm - Giang tỉnh Hải - Dương 45 dặm ; sang phía tây - nam đến sông Nhị - Hà Hà Nội và giới huyện Đông - Yên tỉnh Hưng - Yên 62 dặm ; sang phía đông - bắc đến giới huyện An - Bác tỉnh Lạng - Sơn 162 dặm ; sang phía tây ...
Trang 6
... Thanh Nhất - thông - chi » chép : phủ Bắc Giang có 3 Châu : Gia - Lâm , Vũ - Ninh và Bắc Giang . Và 7 huyện : Gia - Làm , Siêu - Loại , Tế - Giang , Thiện - Tài , Đông - Ngạn , Từ Sơn Thiện - Thệ . Phủ Lạng - Giang có 2 Châu : Lạng ...
... Thanh Nhất - thông - chi » chép : phủ Bắc Giang có 3 Châu : Gia - Lâm , Vũ - Ninh và Bắc Giang . Và 7 huyện : Gia - Làm , Siêu - Loại , Tế - Giang , Thiện - Tài , Đông - Ngạn , Từ Sơn Thiện - Thệ . Phủ Lạng - Giang có 2 Châu : Lạng ...
Trang 7
... Thanh - Viễn ( nguyên trước là Phụng - Nhãn ) , Cô - Dũng , Phụng - Sơn , Na - Ngạn , Lục - Ngạn . Châu Lạng - Giang lãnh coi 4 huyện : Thanh - An , ( nguyên trước là An An - Ninh Hữu - Lũng và Bảo - Lộc . Năm Vĩnh - Lạc thứ 6 giảm bỏ ...
... Thanh - Viễn ( nguyên trước là Phụng - Nhãn ) , Cô - Dũng , Phụng - Sơn , Na - Ngạn , Lục - Ngạn . Châu Lạng - Giang lãnh coi 4 huyện : Thanh - An , ( nguyên trước là An An - Ninh Hữu - Lũng và Bảo - Lộc . Năm Vĩnh - Lạc thứ 6 giảm bỏ ...
Trang 8
... Thanh - Thủy , cộng số là 6 huyện , không biết tháp nhập huyện nào và đời nào . Nay cũng biên vào đây để bị khảo ) . Bản đồ trong niên - hiệu Hồng - Đức thứ 21 ( 1490 ) , đất này gọi là Kinh - Bắc xứ , sau xưng là Trấu , đời ngụy Mạc ...
... Thanh - Thủy , cộng số là 6 huyện , không biết tháp nhập huyện nào và đời nào . Nay cũng biên vào đây để bị khảo ) . Bản đồ trong niên - hiệu Hồng - Đức thứ 21 ( 1490 ) , đất này gọi là Kinh - Bắc xứ , sau xưng là Trấu , đời ngụy Mạc ...
Trang 11
... thành cách 31 dặm , phủ hạt từ đòng đến tùy cách 54 dặm , từ nam đến bắc cách 20 dặm , từ phủ ly sang phía đông đến giới huyện Thanh - Lâm - --- 11.
... thành cách 31 dặm , phủ hạt từ đòng đến tùy cách 54 dặm , từ nam đến bắc cách 20 dặm , từ phủ ly sang phía đông đến giới huyện Thanh - Lâm - --- 11.
Thuật ngữ và cụm từ thông dụng
ấy bảo bắc cách Bắc Giang Bắc-Giang bến đò bị bỏ bờ cả cầu chảy chết chỗ chợ chữ chữ Hán còn của cũng dặm Dương đã đánh đắp đặt đất đậu đây đem để đền đến giới huyện đều địa đổi đồng đời Lê đời Trần Đức được đường gọi Hải Dương hiệp họ hơn huyện Đông-Ngạn huyện Gia-Bình huyện Gia-Lâm huyện Tiên-Du huyện Vũ-Giang lại Lạng Sơn lãnh mất Minh-Mạng mỗi một năm nghĩa Người huyện nhiều như niên hiệu nơi núi nước Ở cách phía ở huyện Ở xã phía bắc đến phía nam đến phía tây đến phủ rồi Siêu-Loại số sông Sơn sử tại tặng tập tây đến giới Tây-Sơn thần thống thờ thủ thuộc phủ thứ thước Thượng thư Tiến-sĩ tỉnh triều nhà Nguyễn trước trượng tự Tự Đức Từ Sơn tức vậy về việc với Vương xuất xuống