Đại-Nam nhất-thống-chí: Tỉnh Hải-DươngNha Văn-hóa, Bộ Quốc-gia Giáo-dục, 1966 |
Từ bên trong sách
Kết quả 1-5 trong 34
Trang 8
... trong niên - hiệu Hồng - Đức thứ 21 ( 1490 ) , đất này gọi là Kinh - Bắc xứ , sau xưng là Trấu , đời ngụy Mạc đem phủ Thuận An đổi thuộc tỉnh Hải - Dương , niên hiệu Quang - Hưng 16 ( 1593 ) phục lại như cũ ... Ở cách phía tây - nam 8 --
... trong niên - hiệu Hồng - Đức thứ 21 ( 1490 ) , đất này gọi là Kinh - Bắc xứ , sau xưng là Trấu , đời ngụy Mạc đem phủ Thuận An đổi thuộc tỉnh Hải - Dương , niên hiệu Quang - Hưng 16 ( 1593 ) phục lại như cũ ... Ở cách phía tây - nam 8 --
Trang 9
PHỦ TỪ - SƠN Ở cách phía tây - nam tỉnh thành 20 dặm , địa hạt từ đồng đến tay cách 70 dặm . từ nam đến bắc cách 31 dặm . từ phủ lỵ sang phía đông đến sông Nguyệt - Đức , đối ngạn là địa giới huyện Việt - An phủ Thiên.Phước 43 dặm ; sang ...
PHỦ TỪ - SƠN Ở cách phía tây - nam tỉnh thành 20 dặm , địa hạt từ đồng đến tay cách 70 dặm . từ nam đến bắc cách 31 dặm . từ phủ lỵ sang phía đông đến sông Nguyệt - Đức , đối ngạn là địa giới huyện Việt - An phủ Thiên.Phước 43 dặm ; sang ...
Trang 10
... Ở xiên về phía đông - bắc cách phủ 10 dặm , huyện lạt từ đông đến tây cách 18 dặm , từ nam đến bắc cách 17 dặm , từ huyện lỵ sang phía đông đến giới huyện Quế - Dương 11 dặm , sang phía tây đến giới huyện An.Phong 7 dặm , sang phía nam ...
... Ở xiên về phía đông - bắc cách phủ 10 dặm , huyện lạt từ đông đến tây cách 18 dặm , từ nam đến bắc cách 17 dặm , từ huyện lỵ sang phía đông đến giới huyện Quế - Dương 11 dặm , sang phía tây đến giới huyện An.Phong 7 dặm , sang phía nam ...
Trang 11
HUYỆN QUẾ - DƯƠNG Ở cách phía đông Phủ 24 dặm , huyện hạt từ đồng đến tây cách 35 đặm , tử nam đến bắc cách 6 dặm , từ huyện - ly sang phía đồng đến giới huyện Chí - Linh tỉnh Hải Dương 22 dặm , sang phía tây đến giới huyện Tiên - Du 13 ...
HUYỆN QUẾ - DƯƠNG Ở cách phía đông Phủ 24 dặm , huyện hạt từ đồng đến tây cách 35 đặm , tử nam đến bắc cách 6 dặm , từ huyện - ly sang phía đồng đến giới huyện Chí - Linh tỉnh Hải Dương 22 dặm , sang phía tây đến giới huyện Tiên - Du 13 ...
Trang 12
... ở trước đây ) lệ thuộc Bắc - Giang Thừa tuyên , sau thuộc Kinh - Bắc trấn ... cách 27 dặm , từ nam đến bắc cách 9 dặm , từ huyện lỵ sang phía đông đến giới huyện Lương - Tài 7 dặm , sang phía ... cách 7 dặm , từ huyện lỵ sang phía đông đến 12.
... ở trước đây ) lệ thuộc Bắc - Giang Thừa tuyên , sau thuộc Kinh - Bắc trấn ... cách 27 dặm , từ nam đến bắc cách 9 dặm , từ huyện lỵ sang phía đông đến giới huyện Lương - Tài 7 dặm , sang phía ... cách 7 dặm , từ huyện lỵ sang phía đông đến 12.
Thuật ngữ và cụm từ thông dụng
ấy bảo bắc cách Bắc Giang Bắc-Giang bến đò bị bỏ bờ cả cầu chảy chết chỗ chợ chữ chữ Hán còn của cũng dặm Dương đã đánh đắp đặt đất đậu đây đem để đền đến giới huyện đều địa đổi đồng đời Lê đời Trần Đức được đường gọi Hải Dương hiệp họ hơn huyện Đông-Ngạn huyện Gia-Bình huyện Gia-Lâm huyện Tiên-Du huyện Vũ-Giang lại Lạng Sơn lãnh mất Minh-Mạng mỗi một năm nghĩa Người huyện nhiều như niên hiệu nơi núi nước Ở cách phía ở huyện Ở xã phía bắc đến phía nam đến phía tây đến phủ rồi Siêu-Loại số sông Sơn sử tại tặng tập tây đến giới Tây-Sơn thần thống thờ thủ thuộc phủ thứ thước Thượng thư Tiến-sĩ tỉnh triều nhà Nguyễn trước trượng tự Tự Đức Từ Sơn tức vậy về việc với Vương xuất xuống