Tục danh cầu Mang dài 3m 10. THỦ THIỆN KIỀU A ¥ tây : (Cầu Thủ Thiện) LAI-NGHI KIỀU * ít tây : (Cầu Lai-Nghi) Tục danh cầu Suối-Môn dài 17 m 70. KHÁNH-LỄ KIỀU là từ tây : (Cầu Khánh-Lễ) Dài 15 m 30. AN-XUÂN KIỀU * * tây : (Cầu An-Xuân) Có 3 sở : cầu Đồng-Ruộng dài 10 m, cầu Cây-Da 10 m 30, cầu Đồng-Tấm dài 19 m 70. AN-THUẬN KIỀU Đ đã đây: (Cầu An-Thuận) Tục danh cầu Mang (hay cầu Mương) dài 5 m 90. *** Thuộc huyện Tuy-Phước: CẦU SẮT : MỸ-PHONG KIỀU # # tây: (Cầu Mỹ-Phong) dài 29 m 30. SAU ĐÂY LÀ CẦU GỖ HƯNG-THẠNH KIỀU ĐI, H tây : (Cầu Hưng-Thạnh) Tục danh cầu Đầu-Nổi dài 5m. HƯNG-PHÚ KIỀU PL tây : (Cầu Hưng-Phú) Ở 2 thôn Hưng-Thạnh và Phú-Hòa, tục danh cầu Đôi, dài 53 thước. Tục danh cầu Ngói dài 4m 80. BÍNH-THẠNH KIỀU Đ Đ tây : (Cầu Bình-Thạnh) LƯƠNG-NÔNG KIỀU * * tây: (Cầu Lương-Nông) AN-ĐỊNH KIỀU Đ Ề tây : (Cầu An-Định) Tục danh cầu Hội-Thủy, dài 31m. TƯỜNG-VÂN KIỀU # $ tây : (Cầu Tường-Vân) Tục gọi cầu Thị-Lãnh, dài 8m. PHỤ-AN KIỀU † # tây :(Cầu Phụ-An) Có 2 sở: cầu Thị-Nghĩa dài 57m25 và cầu Thị-Nữu dài 27 thước. THUẬN-NGHI KIỀU mà tê tây : (Cầu Thuận-Nghi) Dài 47m. PHONG-THẠNH KIỀU * 3 đô : (Cầu Phong-Thạnh TRUNG-TÍN KIỀU Ây là tây : (Cầu Trung-Tín) Có 2 sở : 1 sở dài 10m50, 1 sở gọi cầu Bồ-Đề dài 9 m 30 VINH-THẠNH KIỀU \ Ă tây : (Cầu Vinh-Thạnh) Tục danh cầu Ô-Gà, dài 13 m 50. PHONG NIÊN KIỀU * ỹ tây: (Cầu Phong-Niên) Dài 5 m 70. Dài 20m. LIÊM.TRỰC KIỀU (Cầu Liêm-Trực) Có 2 sở: 1 sở dài 20m, và 1 sở tục gọi cầu Lão Quận dài 30m40. VẠN-MỸ KIỀU (Cầu Vạn-Mỹ) Tục danh cầu Gành, dài 62m. DIÊU-TRÌ KIỀU (Cầu Diêu-Trì) Tục danh cầu Tham-Đo dài 40m20. VÂN-HỘI KIỀU (Cầu Vân-Hội) Tục danh cầu Lão-Toàn dài 28m. PHÚ-THẠNH KIỀU (Cầu Phú-Thạnh) Tục gọi cầu Lộc-Phủ, dài 38m. PHÚ-TÀI KIỀU (Cầu Phú-Tài) Cỏ 4 sở : 1 sở gọi cầu Đá-Đen, dài 65m; 1 sở gọi cầu Quán- Giá dài 25m; 1 Thủy dài 10m. LONG-VÂN KIỀU (Cầu Long-Vân) Tục gọi cầu Song Ngang, dài 30m. Thuộc huyện Bình-Khê: TẢN-LAI KIỀU (Cầu Tân-Lai) Tục gọi cầu Suối Le (?) dài 13m. THƯỢNG-AN KIỀU (Cầu Thượng-An) Có 5 sở : 1 sở gọi cầu Mương, 1 sở gọi cầu Dốc-Đá, 1 sở gọi cầu Gia-Trà, 1 sở gọi cầu Suối-Tần, đều dài 3m50; lại 1 sở gọi cầu Bà-Ngày dài 11m50. 4 Có 2 sở : cầu Cây-Vừng dài 3m50 và cần Đá-Lắp dài 13m. AN-THƯỢNG KIỀU (Cầu An-Thượng). Có 4 sở : 1 sở gọi cầu Suối-Vối dài 27m, 1 sở gọi là Suối-Nho dài 3m50, 1 sở gọi cầu Đá-Bàn dài 16m, 1 sở gọi cầu Bà-Nghĩa dài 15m CỬU-AN KIỀU (Cầu Cửu-An) Tục gọi cầu Cây-Ngải dài 3m50. AN-KHÊ KIỀU (Cầu An Khê) Có 4 sở : 1 sở gọi là cầu Lỗ Ngỗ dài 3m50, 1 sở gọi cầu SuốiCon dài 11m, 1 sở gọi cầu Suối-Chuột dài 7m50, 1 sở gọi cầu Ông Trăm dài 7m. 3m50. TÂN-TỤ KIỀU (Cầu Tân-Tục) Có 2 sở, đều gọi là cầu Suối-Giá, 1 sở dài 7m30, 1 sở dài AN-PHONG KIỀU (Cầu An-Phong) Có 3 sở : 1 sở gọi cầu Dưng-Trôi, dài 7m30, 1 sở gọi cầu Suối Ngạnh dài 10m, 1 sở gọi cầu Tào-Vào 24m. CHÍ-CÔNG KIỀU (Cầu Chí-Công) Có 5 sở : 1 sở gọi cầu Màn-Lăng dài 20m, 1 sở gọi cầu SuốiGia-Dậu dài 7m30, 1 sở gọi cầu Mão-Ly dài 11m50, 1 sở gọi cầu SuốiGióc dài 3m50, 1 sở gọi cầu Suối-Tre dài 3m50. SƠN-MAN KIỀU (Cầu Sơn-Man Có 3 sở: 1 sở gọi cầu Suối-Lê (?) dài 24m, 1 Sở gọi cầu Suối-Mon dài 12m, 1 sở gọi cầu Cà-Tung dài 60m. Thuộc huyện Bông-Sơn : Tục danh cầu Chuột-Dài, dài 82m 50. Tục danh cầu Bồ-Đề dài 30m. PHỤNG-DU KIỀU (Cầu Phụng.Du) Tục danh cầu Nước-Mặn dài 275m. Lại có 1 sở ở con đường rẽ dài 45m. TẤN-THẠNH KIỀU (Cầu Tần-Thạnh) Có 3 sở : 1 sở gọi cầu Thị-Trữ dài 90m, 1 sở gọi cầu Thị-Miện (hay Thị-Miến) dài 102m50. 1 sở gọi cầu Thị-Ngũ dài 85m, DIỄN-KHÁNH KIỀU (Cầu Diễn-Khánh) Dài 45m. CỰ-TÀI KIỀU (Cầu Cự-Tài). Có 3 sở :1 sở gọi cầu Vũng-Vàng dài 82m 50, 1 sở gọi cầu Thị-Dinh dài 25m, 1 sở gọi cầu Thị Tần dài 50m. AN-SƠN KIỀU (Cầu An-Sơn) Có 2 sở : 1 sở gọi cầu Trà-Tăng dài 35m, 1 sở gọi cầu Lân-Lộc dài 102m50. AN-SƠN CHÂU-ĐÊ KIỀU (Cầu An-Sơn Châu-Đề) Ở địa phận 2 thôn An-Sơn và Châu-Đê, tục danh cầu Thị Châu dài 212m50. CHÂU-ĐÊ KIỀU (Cầu Châu-Đê) Tục danh cầu Sơn-Gia dài 110m. HY-TƯỜNG KIỀU (Cầu Hy-Tường) Tục danh cầu Thị-Thu dài 37m50. PHÚ-NÔNG-KIỀU (Cầu Phú-Nông) Có 2 sở: 1 sở gọi Suối Mưa dài 35m, 1 sở gọi cầu Suối-Cả dài 30m. |