Ở huyện Bình-Khê (sau đây cũng vậy), bờ phía đông giáp thôn Phủ-Phong hạt An-Nhơn, bờ phía tây giáp thôn Trinh-Tường hạt Bình-Khê. BA-GIANG ĐỘ 2 iz j : (Bến đò Ba-Giang) Bờ phía đông giáp thôn An-Khê, bờ phía tây giáp thôn Tân-An. (Sau đây là những bến đò theo đường nhánh): MỸ THỌ ĐỘ Ả * j : (Bến đò Mỹ-Thọ) Bờ phía nam giáp thôn Mỹ-Thọ, bờ phía bắc giáp thôn Phụng-Cang (hay Phụng-Cương) CHỢ-HÀN ĐỘ : Ây j : (Bến đò Chợ-Hàn) Thuộc thôn Trung-Lương. MỘC BÀI ĐỘ A là j : (Bến đò Mộc Bài) Thuộc thôn Du-Tự. MỘNG-KIẾN ĐỘ * Rj :(Bến đò Mộng-Kiến) NGA-HAI ĐỘ HÀ - Hy : (Bến đò Nga-Hai) Thuộc thôn Kim-Sơn. ĐỊNH CÔNG ĐỘ x 3) : (Bến đò Định-Công) BÀU-TƯỢNG ĐỘ Ề k j :(Bến đò Bàu-Tượng) CÂY DA ĐỘ Ả kíp j : (Bến đò Cây-Do) Thuộc phủ Tuy-Phước (sau đây cũng vậy), bờ phía tả giáp thôn Phú Thạnh, bờ phía hữu giáp thôn Vân-Hội. Bờ phía tả giáp thôn Lạc-Trường, bờ phía hữu giáp thôn Phổ-Trạch. Giản GÒ-BỞI ĐỘ từ Đà j : (Bến đò Gò.Bồi) Bờ phía tả giáp thôn Kim-Trì, bờ phía hữu giáp thôn Tòng ĐÁ HẬU ĐỘ BA Â j : (Bến đò Đá-Hàn) Thuộc phủ An-Nhơn, bờ phía đông giáp thôn Phủ-Phong. thuộc hạt An-Nhơn, bờ phía tây giáp thôn Trinh-Trương thuộc hạt Bình-Khê. ĐỨC-PHỔ ĐỘ * # j : (Bến đò Đức-Phổ) Thuộc huyện Phù-Cát (sau đây cũng vậy), bờ phía nam giáp thôn Đức-Phổ hạt Phù-Cát, bờ phía bắc giáp thôn Phủ-Mỹ hạt Phù-Mỹ. BẾN-GIẾNG ĐỘ đề j j : (Bến đò Bến-Giếng) Bờ phía tả giáp thôn Lý-Nhơn, bờ phía hữu giáp thôn Tây-Thuận. ĐẠI-AN ĐỘ A k ) : (Bến đò Đại-An) Thuộc thôn Đại-Lợi. ÔNG SƯ ĐỘ Ầ Ép j :(Bến đò Ông-Sư) Bờ phía tả giáp thôn Chánh-Nhơn, bờ phía hữu giáp thôn Đại-Hữu. ĐẠI-HÀO ĐỘ A % :(Bến đò Đại-Hào) Thuộc thôn Đại-Hào. HƯNG-TRỊ ĐỘ Đây là j :(Bến đo Hưng-Trị) Bờ phía tả giáp thôn Hưng-Trị, bờ phía hữu giáp thôn Vĩnh-Lưu. Bờ phía tả giáp thôn Trường-Thạnh, bờ phía hữu giáp thôn Chánh-Đạt. Giáo. LÃO NGÀN ĐỘ # #f j: (Bến đò Lão-Ngàn) BÀ-CÀN ĐỘ 32 * j : (Bến đò Bà-Càn) MỸ-BÌNH ĐỘ ‡ 7 j : (Bến đò Mỹ-Bình) Bờ phía tả giáp thôn Mỹ-Bình, bờ phía hữu giáp thôn Phủ DANH-TRỌNG ĐỘ & _ j :(Bến đò Danh-Trọng) Bờ phía tả giáp thôn Hữu-Pháp, bờ phía hữu giáp thôn Phương-Thái (hay Phương-Thới). XUÂN-HIỆN ĐỘ * * j :(Bến đò Xuân-Hiên) Bờ phía tả giáp thôn Xuân-Hiền, Bờ phía hữu giáp thôn An-Trị. THẠCH-AN ĐỘ & #j : (Bến đò Thạch-An) Bờ phía tả giáp thôn Thạch-An, bờ phía hữu giáp thôn AnQuang. AN-QUANG ĐỘ * * * : (Bến đò An-Quang) Thuộc huyện Phù-Mỹ, bờ phía nam giáp cửa biển hạt PhùCát, bờ phía bắc giáp thôn Vĩnh-Lợi. AN-LÃO ĐỘ Đ t :(Bến đò An-Lão) Thuộc huyện Hoài-An (sau đây cũng vậy), ở thôn An-Lão. THANH LƯƠNG ĐỘ ; X : (Bến đò Thanh-Lương) Thuộc thôn Thanh-Lương. : Thuộc thôn An-Thường. PHÚ-VĂN ĐỘ - x : (Bến đò Phú-Văn) Bờ phía nam giáp thôn Phú-Văn, bờ phía bắc giáp thôn Thanh-Lương. HÀ-NHUNG ĐỘ J * j :(Bến đò Hà-Nhung) Thuộc huyện Bình-Khê (sau đây cũng vậy), bờ phía tả giáp thôn Thương-Giang, bờ phía hữu giáp thôn Hữu-Giang. ÔNG-THUỘC ĐỘ âu Âu j : (Bến đò Ông-Thuộc) CÂY-DỪA ĐỘ từ đây : (Bến đò Cây-Dừa) Phía tả giáp thôn Định-Quang, phía hữu giáp thôn VĩnhThạnh. (Một cầu sắt, 147 cầu gỗ, 33 cổng đá) .. Thuộc huyện Tuy-Viễn : CẦU GỖ PHƯƠNG-MÍNH KIỀU 3 % đây : (Cầu Phương-Minh) Tục gọi cầu Sầu-Đâu, dài 7m, 00 AN-NGHĨA KIỀU # Ẩ tô : (Cầu An-Nghĩa) Có 7 chỗ : cầu Xã-Huấn đài 11m, cầu Thị-Nguyệt dài 5m, cầu Cống-Mới dài 11 m 10, cầu Chàm dài 48m 90, cầu Chánh-Thạnh dài 7m, cầu Pha-Để dài 8m 30, cầu Đạp dài 12m. CẨM-VĂN KIỀU 3% x tây : (Cầu Cầm-Văn) Có 2 sở : cầu Ông-Sanh dài 43m, cầu Cây-Ngải dài 52m. Cỏ 2 sở : cầu Thập Tháp dài 42m, cầu Bà-Khách dài 6m. Tục gọi Cầu-Chúc dài 11m20. THÔNG-HÒA KIỀU ĐỀ Ẩn tây : (Cầu Thông-Hòa) Tục gọi cầu Mương Đồng dài 2 m 50 QUAN-QUANG KIỀU il * tây : (Cầu Quan-Quang) Tục gọi cầu Cương Lo (hay Lò-Cương) dài 8m60. |