Đại-Nam nhất-thống-chí, Tập 11Nha Văn-hóa, Bộ Quốc-gia Giáo-dục, 1964 |
Từ bên trong sách
Kết quả 1-5 trong 25
Trang 5
... trước D. L. ) thuộc về Tượng - quận , đời Hán ( 206-2 trước D. L. , 1-219 sau D. L. ) thuộc quận Nhật - Nam ( Hán - thư chép : quận Nhật - Nam có huyện Lư - Dung và Châu - Ngô . Ở Lư - Dung có bến nước lượm vàng , thế truyền tại sông ...
... trước D. L. ) thuộc về Tượng - quận , đời Hán ( 206-2 trước D. L. , 1-219 sau D. L. ) thuộc quận Nhật - Nam ( Hán - thư chép : quận Nhật - Nam có huyện Lư - Dung và Châu - Ngô . Ở Lư - Dung có bến nước lượm vàng , thế truyền tại sông ...
Trang 8
... Thanh - Châu cho phụ vào huyện Diên - Phước , và trích 6 xã thôn tổng An - Lưu , 4 xã thôn tổng Thanh - Quất thuộc huyện Diên- phường , ấp . HUYỆN DUY - XUYÊN Ở phía 8 ― Nguyên trước là đất huyện Điện - Bàn của đời Lê , lúc đầu.
... Thanh - Châu cho phụ vào huyện Diên - Phước , và trích 6 xã thôn tổng An - Lưu , 4 xã thôn tổng Thanh - Quất thuộc huyện Diên- phường , ấp . HUYỆN DUY - XUYÊN Ở phía 8 ― Nguyên trước là đất huyện Điện - Bàn của đời Lê , lúc đầu.
Trang 9
... trước là đất huyện Lư - Dung , đời Hán về sau làm đất Chiêm - Động ; nhà Trần lấy được đem lệ thuộc vào Thăng- Châu . Đời Lê cải làm huyện Hi - Giang thuộc phủ Thăng - Hoa . Lúc đầu triều Nguyễn đổi lại tên này ; năm Minh - Mạng thứ 8 ...
... trước là đất huyện Lư - Dung , đời Hán về sau làm đất Chiêm - Động ; nhà Trần lấy được đem lệ thuộc vào Thăng- Châu . Đời Lê cải làm huyện Hi - Giang thuộc phủ Thăng - Hoa . Lúc đầu triều Nguyễn đổi lại tên này ; năm Minh - Mạng thứ 8 ...
Trang 11
... trước , năm Minh - Mạng thứ 7 ( 1826 ) . trích 4 tổng thuộc huyện Duy - Xuyên và 1 tổng thuộc huyện Lễ - Dương đặt làm huyện này . Năm Tự - Đức thứ 5 ( 1852 ) giảm chức tri huyện để phủ kiêm nhiếp . Năm thứ 8 đặt lại tri - huyện . Năm ...
... trước , năm Minh - Mạng thứ 7 ( 1826 ) . trích 4 tổng thuộc huyện Duy - Xuyên và 1 tổng thuộc huyện Lễ - Dương đặt làm huyện này . Năm Tự - Đức thứ 5 ( 1852 ) giảm chức tri huyện để phủ kiêm nhiếp . Năm thứ 8 đặt lại tri - huyện . Năm ...
Trang 20
... trước là huyện học ) . HUYỆN HỌC QUẾ - SƠN Trường dựng ở xã Hương - Lộc . phía tây huyện - trị , dựng năm Minh - Mạng 17 ( 1836 ) , năm Tự - Đức thứ 5 giảm , năm thứ 8 ( 1855 ) dựng làm lại . Trong niên hiệu Gia - Long , đinh - số 20 ...
... trước là huyện học ) . HUYỆN HỌC QUẾ - SƠN Trường dựng ở xã Hương - Lộc . phía tây huyện - trị , dựng năm Minh - Mạng 17 ( 1836 ) , năm Tự - Đức thứ 5 giảm , năm thứ 8 ( 1855 ) dựng làm lại . Trong niên hiệu Gia - Long , đinh - số 20 ...
Thuật ngữ và cụm từ thông dụng
2 sở đều ấy bảo BẾN ĐÒ bị bỏ các CẦU chảy chỗ CHỢ chức CỐNG ĐÁ của cũng thuộc huyện cửa dặm dời dựng dưới đây cũng đại đánh đảo đặt đất đầu đấy đây cũng thuộc đem đến đến xã đổi đối ngạn giáp đồng đời được đường giữa gọi hiệu học hơn huyện Diên-Phước huyện Duy-Xuyên huyện Hà-Đông huyện Hòa-Vang huyện Lễ-Dương huyện Quế-Sơn hữu lại lãnh lần lấy lớn một năm Thành-Thái Năm thứ nầy Ngạch thuế hạng ngạn giáp xã nguồn người Người huyện nhập nhiều như niên-hiệu nơi nước Ở phía tây Ở thôn Ở xã phía bắc phía đông phía tây huyện phủ Quảng-Nam rồi ruộng số sông sở dài sở đều dài SƠN núi Tam-Kỳ thăng thế thì thờ Thừa Thiên thước thường tiếng tỉnh tổng trạm triều Triều Nguyễn trước trượng tục danh từ về việc xuất xuống xưa