Từ bên trong sách
Kết quả 1-3 trong 30
Trang 5
( 1 ) Kiều - trị nghĩa là trú ngụ một nơi mà cai trị một nơi . Lúc bấy giờ nhà Đường cai trị Lâm - áp mà đặt nha - sở tại biên - cảnh Hoan - Châu ( Hoan Châu lúc ấy là thuộc quận Nhật - Nam , phía bắc Lâm - Áp ) .
( 1 ) Kiều - trị nghĩa là trú ngụ một nơi mà cai trị một nơi . Lúc bấy giờ nhà Đường cai trị Lâm - áp mà đặt nha - sở tại biên - cảnh Hoan - Châu ( Hoan Châu lúc ấy là thuộc quận Nhật - Nam , phía bắc Lâm - Áp ) .
Trang 13
Nơi trọng - hiềm th́ ở Chiên - Đàn Phước - Sơn đều có đồn bảo để khống chế sơn - man , và có cửa biển Đại - Chiêm , Đà - Nẵng , thành An - Hải , Điện - Hải đặt làm xung yếu miền biển . Ngoài ra c̣n có con sông ở xă TràNhiều xă An ...
Nơi trọng - hiềm th́ ở Chiên - Đàn Phước - Sơn đều có đồn bảo để khống chế sơn - man , và có cửa biển Đại - Chiêm , Đà - Nẵng , thành An - Hải , Điện - Hải đặt làm xung yếu miền biển . Ngoài ra c̣n có con sông ở xă TràNhiều xă An ...
Trang 54
Nơi này do quan thân bản - phủ quyên tiền xây cất năm MinhMạng 21 ( 1840 ) . VĂN - TỪ HUYỆN DUY - XUYÊN ở xă Long - Phước huyện Duy - Xuyên . Chinh - đường 3 gian 2 chái , hậu - tẩm xây lầu theo qui chế cô , lợp ngói .
Nơi này do quan thân bản - phủ quyên tiền xây cất năm MinhMạng 21 ( 1840 ) . VĂN - TỪ HUYỆN DUY - XUYÊN ở xă Long - Phước huyện Duy - Xuyên . Chinh - đường 3 gian 2 chái , hậu - tẩm xây lầu theo qui chế cô , lợp ngói .
Nội dung mọi người đang nói đến - Viết bài đánh giá
Chúng tôi không t́m thấy bài đánh giá nào ở các vị trí thông thường.
Thuật ngữ và cụm từ thông dụng
2 sở đều ấy bảo BẾN Đ̉ bị các CẦU cây chảy châu chỗ CHỢ chùa chức cỏ c̣n CỐNG ĐÁ của cũng thuộc huyện dặm dời dựng dưới đây cũng đại đánh đảo đặt đất đầu đây cũng thuộc đem đến đến xă động đời được đường Gia-Long giáp xă gọi hiệu h́nh hơn huyện Diên-Phước huyện Duy-Xuyên huyện Hà-Đông huyện Ḥa-Vang huyện Lễ-Dương huyện Quế-Sơn hữu lại lănh lần lấy lớn một mùa Năm thứ Ngạch thuế hạng nguồn nguyên người Người huyện nhiều như niên niên-hiệu nơi núi nước Ở phía ở phía tây ở thôn ở xă phía bắc phía đông phía tây phía tây huyện phủ rồi số sông sở dài sở đều dài SƠN núi Tam-Kỳ tên tháng thăng thế th́ thờ thước thường tỉnh trạm triều trước trượng tục danh từ vàng về việc xây xuất xuống xưa