Từ bên trong sách
Kết quả 1-3 trong 44
Trang 42
MỸ - CANG GIANG ( Sông Mỹ - Cang ) Ở phía đông huyện : nguồn sông từ Ngọc - Sơn , Bàu - Bàng chảy vào nam , có cát trắng ngăn chận ; phía đông có các khe Hà - Lam , Ngọc - Phô , Kê - Xuyên , Cẩm - Lư , Trà - Long và Tiên - Kiều chảy vào ...
MỸ - CANG GIANG ( Sông Mỹ - Cang ) Ở phía đông huyện : nguồn sông từ Ngọc - Sơn , Bàu - Bàng chảy vào nam , có cát trắng ngăn chận ; phía đông có các khe Hà - Lam , Ngọc - Phô , Kê - Xuyên , Cẩm - Lư , Trà - Long và Tiên - Kiều chảy vào ...
Trang 69
1 đường từ phía nam huyện - ly qua các xă : Hỏa - Khuê - trung , Hóa - Khue - tây giáp đường thiên - lư thẳng qua các xă Đà - Sơn , Đa - Phước , An - Nghĩa - Đông . Thanh - Sơntây đến Hưởng - Phước , dài 9 dặm .
1 đường từ phía nam huyện - ly qua các xă : Hỏa - Khuê - trung , Hóa - Khue - tây giáp đường thiên - lư thẳng qua các xă Đà - Sơn , Đa - Phước , An - Nghĩa - Đông . Thanh - Sơntây đến Hưởng - Phước , dài 9 dặm .
Trang 115
Tỉnh - thần là Thân - Văn - Nhiếp tiến cử Ông là người xuất sắc nhất , vua hạ dụ khen ngợi theo hạng ưu , thưởng cho 1 cái Nhị - hạng tử - kim - khảnh đề 4 chữ : “ Liêm B́nh Cần Cán ) và thông lục cho các quan Thủ , Lệnh ( Phủ , Huyện ) ...
Tỉnh - thần là Thân - Văn - Nhiếp tiến cử Ông là người xuất sắc nhất , vua hạ dụ khen ngợi theo hạng ưu , thưởng cho 1 cái Nhị - hạng tử - kim - khảnh đề 4 chữ : “ Liêm B́nh Cần Cán ) và thông lục cho các quan Thủ , Lệnh ( Phủ , Huyện ) ...
Nội dung mọi người đang nói đến - Viết bài đánh giá
Chúng tôi không t́m thấy bài đánh giá nào ở các vị trí thông thường.
Thuật ngữ và cụm từ thông dụng
2 sở đều ấy bảo BẾN Đ̉ bị các CẦU cây chảy châu chỗ CHỢ chùa chức cỏ c̣n CỐNG ĐÁ của cũng thuộc huyện dặm dời dựng dưới đây cũng đại đánh đảo đặt đất đầu đây cũng thuộc đem đến đến xă động đời được đường Gia-Long giáp xă gọi hiệu h́nh hơn huyện Diên-Phước huyện Duy-Xuyên huyện Hà-Đông huyện Ḥa-Vang huyện Lễ-Dương huyện Quế-Sơn hữu lại lănh lần lấy lớn một mùa Năm thứ Ngạch thuế hạng nguồn nguyên người Người huyện nhiều như niên niên-hiệu nơi núi nước Ở phía ở phía tây ở thôn ở xă phía bắc phía đông phía tây phía tây huyện phủ rồi số sông sở dài sở đều dài SƠN núi Tam-Kỳ tên tháng thăng thế th́ thờ thước thường tỉnh trạm triều trước trượng tục danh từ vàng về việc xây xuất xuống xưa