Đại-Nam nhất-thống-chí, Tập 11Nha Văn-hóa, Bộ Quốc-gia Giáo-dục, 1964 |
Từ bên trong sách
Kết quả 1-5 trong 100
Trang
& ĐẠI - NAM NHẤT - THỐNG - CHÍ Quyền 5. ( ஆ ) 23 3 £ 2 ( 52 ( 2 ) ( 88 ) ( 5 ) ( 3 ) ( 4 : 3 ) ) ( 93 ) 1931 ( 5 ) ( 3 205 3 3 3 & 33 83 3 23 照 23 どら. 23.
& ĐẠI - NAM NHẤT - THỐNG - CHÍ Quyền 5. ( ஆ ) 23 3 £ 2 ( 52 ( 2 ) ( 88 ) ( 5 ) ( 3 ) ( 4 : 3 ) ) ( 93 ) 1931 ( 5 ) ( 3 205 3 3 3 & 33 83 3 23 照 23 どら. 23.
Trang
ĐẠI - NAM NHẤT - THỐNG - CHÍ Quyền 5 Tỉnh Quảng - Nam Cao - Xuân - Dục Lưu - Đức - Xưng Trần - Xán ( 1909 ) NHA VĂN - HOÁ — BỘ QUỐC - GIA GIÁO - DỤC VIỆT - NAM CỘNG - H̉A 1964 1 DAI - NAM NHẤT - THỐNG - CHỈ TỈNH VĂN HOÁ TỪNG THU.
ĐẠI - NAM NHẤT - THỐNG - CHÍ Quyền 5 Tỉnh Quảng - Nam Cao - Xuân - Dục Lưu - Đức - Xưng Trần - Xán ( 1909 ) NHA VĂN - HOÁ — BỘ QUỐC - GIA GIÁO - DỤC VIỆT - NAM CỘNG - H̉A 1964 1 DAI - NAM NHẤT - THỐNG - CHỈ TỈNH VĂN HOÁ TỪNG THU.
Trang 5
... Đại - Nghiệp nguyên - niên ( 605 ) , nhà Tùy binh Lâm- Ấp đặt làm Nông - Châu , rồi đổi làm Hải - Âm - quận , thống - trị 4 huyện ; Tân - Dung ( tức xưa là Lư.Dung ) , Chân - Long , Đa - Nông và An - Lạc . Cuối đời nhà Tùy đất ấy bị Lâm ...
... Đại - Nghiệp nguyên - niên ( 605 ) , nhà Tùy binh Lâm- Ấp đặt làm Nông - Châu , rồi đổi làm Hải - Âm - quận , thống - trị 4 huyện ; Tân - Dung ( tức xưa là Lư.Dung ) , Chân - Long , Đa - Nông và An - Lạc . Cuối đời nhà Tùy đất ấy bị Lâm ...
Trang 6
... Đại - Chiêm , Đa - Thủy làm Thiêm - tri - châu . Lại dùng Đỗ - Tử - Qui làm Đồng - tri - châu coi quân dân sự Đại Chiêm rồi đem đất ấy đặt làm Quảng - Nam Thừa - Tuyên , đặt ra 3 ty đề cai trị , lănh 3 phủ , 9 huyện ( Phủ Thăng - Hoa 3 ...
... Đại - Chiêm , Đa - Thủy làm Thiêm - tri - châu . Lại dùng Đỗ - Tử - Qui làm Đồng - tri - châu coi quân dân sự Đại Chiêm rồi đem đất ấy đặt làm Quảng - Nam Thừa - Tuyên , đặt ra 3 ty đề cai trị , lănh 3 phủ , 9 huyện ( Phủ Thăng - Hoa 3 ...
Thuật ngữ và cụm từ thông dụng
2 sở đều ấy bảo BẾN Đ̉ bị bỏ các CẦU chảy chỗ CHỢ chức CỐNG ĐÁ của cũng thuộc huyện cửa dặm dời dựng dưới đây cũng đại đánh đảo đặt đất đầu đấy đây cũng thuộc đem đến đến xă đổi đối ngạn giáp đồng đời được đường giữa gọi hiệu học hơn huyện Diên-Phước huyện Duy-Xuyên huyện Hà-Đông huyện Ḥa-Vang huyện Lễ-Dương huyện Quế-Sơn hữu lại lănh lần lấy lớn một năm Thành-Thái Năm thứ nầy Ngạch thuế hạng ngạn giáp xă nguồn người Người huyện nhập nhiều như niên-hiệu nơi nước Ở phía tây Ở thôn Ở xă phía bắc phía đông phía tây huyện phủ Quảng-Nam rồi ruộng số sông sở dài sở đều dài SƠN núi Tam-Kỳ thăng thế th́ thờ Thừa Thiên thước thường tiếng tỉnh tổng trạm triều Triều Nguyễn trước trượng tục danh từ về việc xuất xuống xưa