Lịch sử Phật giáo: Từ khởi đầu đến suy tàn ở Ấn ĐộCambridge Stanford Books - 297 trang Phật giáo phát sinh ở phía đông của Ấn Độ Cổ đại, trong và xung quanh Vương quốc Magadha cổ đại (nay thuộc Bihar, Ấn Độ), và dựa trên những lời dạy của Siddhārtha Gautama. Tôn giáo phát triển khi nó lan rộng từ khu vực đông bắc của tiểu lục địa Ấn Độ qua Trung, Đông và Đông Nam Á. Lúc này hay lúc khác, nó ảnh hưởng đến hầu hết lục địa Châu Á. Lịch sử của Phật giáo cũng được đặc trưng bởi sự phát triển của nhiều phong trào, giáo phái và trường phái, trong số đó có Theravāda, và các truyền thống, với các giai đoạn mở rộng và rút lui tương phản. Các nguồn thông tin ban đầu cho biết Siddhārtha Gautama sinh ra ở nước Cộng hòa Shakya (Pali: Sakka) nhỏ bé, là một phần của vương quốc Kosala của Ấn Độ cổ đại, ngày nay thuộc Nepal. Do đó, ông còn được gọi là Thích Ca Mâu Ni (nghĩa đen: "Nhà hiền triết của gia tộc Shakya).Các Kinh văn Phật giáo sơ khai không có ghi chép về cuộc đời liên tục của Đức Phật, chỉ sau năm 200 trước Công nguyên mới có nhiều "tiểu sử" khác nhau với nhiều sự tô điểm mang tính thần thoại được viết ra. Tuy nhiên, tất cả các văn bản đều đồng ý rằng Gautama đã từ bỏ cuộc sống chủ gia đình và sống như một nhà tu khổ hạnh sramana trong một thời gian học tập dưới nhiều vị thầy khác nhau, trước khi đạt được niết bàn (dập tắt) và bodhi (tỉnh thức) thông qua thiền định. |
Thuật ngữ và cụm từ thông dụng
ảnh hưởng Ashoka Ấn Độ giáo bảo bắc bằng bắt bị Bồ Bồ tát bởi Buddhism các vị chế chỉ chủ chữ cổ của của các của Đức Phật của Phật giáo cũng cuộc đã đã được đại Đại thừa đạo đầu tiên đây để đến địa điểm điển điều định đó đồng được đường Gandhara gần giả giới gọi hiện hình hoặc học hội Hồi giáo hơn Hy Lạp ISBN khắc khoảng lại lập lớn Miến Điện một số năm nghệ thuật nghĩa nhận nhất Nhật Bản nhiều những người nơi phát triển phần Phật tử phục phương Prakrit rằng Sri Lanka sự Tây Tạng thần thấy thể thế kỷ thứ thời kỳ thuyết thức tiếng tiếng Phạn tiếp tôn giáo trị trọng trở Trung Á Trung Quốc truyền thống trước Công nguyên trường phái từ tượng Tương tự văn bản về ví dụ như việc viện