Hình ảnh trang
PDF
ePub

THÖ SÁN 土產

LỤA, VẢI * *

(đều hạng tho)

MUỐI

có thuế.

SÂT鐵

Sản xuất ở huyện Thành-Hỏa.

RUQU 酒

Rượu Kim-Lung, Hải-Lăng ngon hơn, có thuế.

MÂT ONG 蜂蜜

Sơn nguyên các huyện đều có, mà ở 9 châu Cam-Lộ nhiều hơn.

TINH DU 蜻油

Tục gọi dầu chồn, sản xuất ở Cam-Lộ.

ĐẲNG TỊCH

Chiếu mây, sản xuất ở các sách huyện Thành-Hóa.

ĐỒNG CHINH ĐÔ ĐE

Chiêng bằng đồng, sản ở Thành-Hóa.

CẢM LÃM ĐĂNG tha thi thể

Đèn dầu trám, sản ở Thành-Hóa.

TE GIÁC 犀角

Sừng con tê, sản ở 9 châu, có cống hiến.

TUONG NHA象牙

Ngà voi (từ đây trở xuống đều sản ở 9 châu).

Sáp ong.

HOÀNG LẠP để đ

MINH XUÂN ĐẠO HA đi t

Tục danh lúa Minh-Xuân, hột lúa vàng lợt mà dài, gạo trắng mà thơm lắm, tháng 11 cấy, tháng 4 gặt, sản ở tổng Bái-Ân, mỗi năm có cống hiến.

BÁT BAO 八 稻

Tục danh lúa tám, vỏ lúa đỏ, gạo trắng trong, tháng 5 gieo tháng 10 gặt, mùi thơm ngọt, sinh ở tồng Bải-An ngon hơn (từ đây trở xuống đều thổ san Bái Ân).

TRĨ ĐẠO » ha

Tục danh lúa trĩ, hột lúa hơi nhỏ, gạo trắng, mùi ngon thơm, tháng 5 gieo, tháng 11 chín.

[ocr errors]

Tục danh lúa bì-đà, hột lúa hơi đỏ, vỏ mỏng, hột tròn, gạo vàng, để lâu không mọt, tháng 11 cấy, tháng 3 chín, thỗ nghi đất ướt.

HEO DAO 酵箱

Tục danh lúa leo, hội nhỏ mà dài, gạo trắng, mùi thơm, tháng 11 cấy, tháng 3 chín.

VÀNG ĐẠO Đ

Tục danh lúa vàng, hột nhỏ mà hơi dài, gạo trắng, mùi ngọt, tháng 11 cấy, tháng 3 chín.

NHƯ ĐẠO Đ

Tục danh lúa như, hột hơi dài có mang, gạo trắng, mùi thơm ngọt, tháng 5 gieo, tháng 11 chín.

DIỆP BÍNH ĐẠO ĐỂ Đất thổ

Tục danh lúa bánh lá, hột hơi nhỏ, gạo trắng dẻo mà không thơm, tháng 5 gieo, tháng 10 chín. Thổ-nhân nói : 5 giống lúa heo, vàng, tám, nhự, trĩ duy đất Bái-Ân là thổ nghi, còn các nơi không hợp, gieo tốt mà không có hột.

A TOT NOA 阿卒糯

Tục danh nếp a-tốt, vỏ đen, gạo đỏ, thổ nghi đất ráo, tháng 5 gieo, tháng 10 chín.

GIÁ CO NOA鷓鴣櫺

Tục danh nếp đa-đa, vỏ trắng, gạo đỏ, nên gieo đất ráo, tháng 5 gieo, tháng 10 chín.

NA NOA 那糯

Tục danh nếp na, vỏ đỏ mà hột hơi dài, gạo trắng mùi mặn mà dẻo, nên gieo đất ráo, tháng 5 gieo, tháng 10 chín.

Y-D薏苡

Tục danh hột bo-bo. Bản-thảo: tên là ý-châu-tử. ăn vật này nhẹ thân thể, trừ lam-chướng. Đời Đông-Hán Mã-Viện chở ở GiaoChỉ về, người ta gièm rằng ông chở đồ trân-châu, tức là thử này. Huyện Thành-Hóa sản xuất nhiều, dùng để nấu cháo, lại chung với gao để làm rượu. Cửu-Hoang Bản-Thảo : tên là gạo hồi-hồi, giả bỏ vỏ, lấy nhân ở trong nấu cháo ăn, dùng lá nấu nước uống cũng thơm.

[blocks in formation]

Tục danh lúa bắp, có mấy thứ : đỏ, trắng, vàng, mang nở ở chót cây, trái đóng ở giữa cây, râu như nhung hồng, thử trắng dẻo ngon hơn. Bản-Thảo : tên là Ngọc-Cao-Lương A * *. Gia - Định Thông-Chi của Trịnh-Hoài-Đức gọi là Hoàng-Thúc * *. hay HoàngMạch. Vân-Đài Loại-Ngữ của Lê-Qui-Đồn gọi là Hoàng-Hòa * t. Lại có một giống sản xuất ở núi, trái rất lớn, sắc vàng cháy, hột lớn, dân ở núi dùng ăn thế gạo, ở Thượng-du tỉnh hạt rất nhiều.

HẮC ĐẬU anh

Đậu đen.

BACH ĐÀU 白豆
ĐẬU

Đậu trắng.

PHIÊN CHƯ

Tục danh khoai-lang, có 2 thứ : đỏ và trắng, nấu chín hay phơi khô đều ăn thế gạo.

TRÚC DUÀN 竹筍

Tục danh măng cày.

HỒ LÔ ĐỀ
壺蘆

Tục danh quả bầu.

BONG QUA 冬瓜

Tục danh bí đao.

TÂY QUA 西瓜

Trái lớn tục danh dưa-hấu, trái nhỏ tục danh đồ hồng, ăn quả này hết khát nước, trị bịnh tiểu-tiện không thông, trị bịnh tê

Tục danh bí ngô.

NAM QUA 南瓜

HOÀNG MAI 黄梅

Tục danh mai vàng, các núi ở tỉnh hạt nhiều lắm, lại có thử gọi là lạp-mai.

CHI TỬ HÓA tê 7 t

Tục danh hoa dành.

BÁCH NHÃN LÊ THA

Tục danh quả thơm ; Do-Linh, Vĩnh-Linh rất nhiều.

CÂM LÃM được thể

Tục danh quả bùi hay quả trám.

HOA LA MÂT 花羅蜜

Tục danh quả mít, có 2 thứ : ướt và ráo, chỗ nào nhiều mối ở, dùng gỗ mít làm rường cột nhà cửa rất là thượng phẩm ; 3 hạt Cam-Lộ, Do-Linh, Vĩnh-Linh rất nhiều.

SƠN NẠI TỬ HẢI

Tục danh mit nài.

SON TANG THÂM山桑椹

Có một thủ tục danh dầu Tiên, một thủ tục danh dâu Đất, lại có thử nữa tục danh dầu Nước.

HỒ TIÊU 37 t

Tục danh hột tiêu. An-Nam chỉ có giây leo, lá như lá khoai mài, vị cay mà thơm hăng, mùa xuân ra hoa mùa thu trái chín, chà bỏ vỏ gọi bạch-tiêu, tục danh là tiêu sọ, sản xuất 2 huyện Do và Vĩnh.

KIM MAO CẦU TÍCH ê ê tô đi

Tục danh lỏng cu-lần, dùng làm gối, hay chỉ huyết.

CÁT CĀN 葛根

Tục danh sẳn-củ, sản xuất 2 huyện Do và Vĩnh

YEN THÃO 烟草

Tục danh thuốc lá, sản xuất ở Man-Bạn, thượng du rất nhiều, nay chỗ nào cũng có.

BACH LONG BÌ 白龍皮

Tục danh Vỏ Châu-Biên,sản xuất các núi Thành-Hóa, có thuế.

VAN CO MÖC 萬古木

Tục danh cây gõ, nguồn Cam-Lộ rất nhiều.

« TrướcTiếp tục »