PHỤNG KHAI BIÊN CHỨC-DANH CỦA CHÚNG TÔI. TỒNG-TÀI : Phụ-chính Đại-Thần, Thái-Tử Thiếu-Bảo, Hiệp-Biện Đại-HọcSĩ lãnh Học-Bộ Thượng-Thơ, kiêm quản Quốc-Tử-Giám, An-Xuântử, thần : Cao-Xuân-Dục ằ đ TOẢN - TU : Lễ-Bộ Tham-Tri nhưng sung, thần: Lưu-Đức-Xưng k - 4. BIÊN - TU : Nguyên Hàn-Lâm-Viện Thị-độc hiện thăng Hồng-Lô TựKhanh, Biện-Lý Học bộ, thần : Nguyễn-Thiện-Hành * * {f. Nguyên Hàn-Lâm-Viện Thị-Độc thăng Quang-Lộc tự ThiếuKhanh hưu-trí, thần: Trương-Tuấn-Nhiếp 3 thế h Nguyên Hàn-Lâm-Viện Thừa-Chỉ, hiện Bình-Thuận tỉnh ĐốcHọc, thần : Phạm-Khắc-Doãn Đề th KHẢO - HIỆU Hàn-Lâm-Viện Trước-Tác, thần: Lê-Hoàn t Nguyên Tòng Thất-phẩm hiện Học-Bộ ty Tư-Vụ, thần : Trần Chính Bát-phẩm, thần : Nguyễn-Trọng-Đình tr hp t Chính Cửu-phẩm, thần : Nguyễn-Đại-Đoan th DAI-NAM NHẤT-THỐNG-CHÍ QUYỂN THỨ BẨY TỈNH QUẢNG TRỊ TỬ - CHÍ 19 至 Từ đồng đến tây cách nhau 166 dặm, từ nam đến bắc cách nhau 127 dặm, đông đến biển, lại giáp giới huyện Phong-Điền tỉnh Thừa-Thiên Ây * 29 dặm, tây đến giới Cửu-Châu Âu. H bảo Trấn-Lao h 137 dặm, nam đến giới sách Ba-Hy E & H huyện Phong-Điền 42 dặm, bắc đến giới huyện Lệ-Thủy * * tỉnh Quảng Bình 85 dặm, từ Tỉnh thành vô nam đến Kinh phải cách 3 trạm TrịXá, Thừa-Mỹ, Thừa An là 89 dặm. PHẢN DÃ (chia khu vực) Thiên Văn : Phân dã sao Dực sao Chần, vị thứ sao Thuần-V. (chủ rõ ở địa-chí Thừa-Thiên). .. KIẾN TRÍ DUYÊN CÁCH KI Nguyên là đất quận Nhật-Nam nhà Hán (quận Nhật-Nam có 5 thành : * & H x A 5, Â * H, Tây-Quyền, Tỷ-Cảnh, Châu-Ngô, Lu-Dung, Tượng-Lâm. Huyện Tỷ-Cảnh hiện đương nay ở tỉnh Quảng-Trị. Tỷ-Cảnh đời Hán tức Ô-Châu của Chiêm-Thành, Thuận-Châu của đời Trần). Ô-Châu, Ma-Linh-Châu của Chiêm-Thành. (Đời Lý Chiêm-Thành dưng châu Ma-Linh k 4, đời Trần ChiêmThành dưng 2 Châu Ỏ, Lý Ễ, g). Triều Lý, An-Nam lấy châu MaLinh cải đặt làm châu Minh-Linh HH Y, Triều Trần lấy Ô-Châu đặt làm Thuận-Châu đã Hỷ, lại đặt 4 huyện : Á, để hả, Đ 3, k Thạch-Lan, Hoa-Lãng, Lợi-Điều, An-Nhơn thuộc vào. Đời Minh-thuộc 4 huyện ấy nhập với Thuận-Châu thuộc phủ Thuận-Hỏa. Đầu đời Lê, châu Minh-Linh đổi làm huyện Minh-Linh thuộc phủ Tân-Bình * * , còn Thuận Châu cải đặt 2 huyện : Võ-Xương, Hải-Lăng thuộc phủ Triệu-Phong * H Ả, và thuộc hạt Thuận-Hóa Thừa-Tuyên (Đời Lê đặt phủ Triệu-Phong thuộc Thuận-Hóa Thừa-Tuyên, thống lãnh 6 huyện : Kim-Trà ± *, Đơn Điền # w, Tư-Vinh 2 *, Điện-Bàn * Đà, Hải-Lăng 4 P*, Võ-Xương * É. Bản triều ban đầu trích Điện-Bàn cải thuộc Quảng-Nam, đời Gia-Long đặt dinh Quảng-Đức trích 3 huyện : Hương-Trà, Quảng-Điền, Phú-Vinh lệ thuộc vào). Ban đầu Thái-Tô Gia-Dũ Hoàng-Đế đóng đô Thuận-Châu, sau đời đến Hóa-Châu, đất ấy gọi là Cựu-dinh. Thế-Tổ Cao-Hoàng-Đế khắc phục cựu-đo trích 2 huyện Hải-Lăng, Đăng-Xương phủ Triệu-Phong, và huyện Minh-Linh phủ Quảng-Bình đặt làm dinh Quảng-Trị, đầu đặt |