Từ bên trong sách
Kết quả 1-3 trong 28
Trang 3
Mệnh thứ 13 ( 1832 ) chia đặt làm phủ nầy , kiêm - lư huyện TâyXuyên , thống - hạt huyện Đông - Xuyên ; năm thứ 20 ( 1839 ) , cải huyện Phong - Phủ ở phủ Tân - Thành làm thống - hạt của phủ nầy . Năm Tự - Đức thứ 3 ( 1850 ) bỏ phủ Tĩnh ...
Mệnh thứ 13 ( 1832 ) chia đặt làm phủ nầy , kiêm - lư huyện TâyXuyên , thống - hạt huyện Đông - Xuyên ; năm thứ 20 ( 1839 ) , cải huyện Phong - Phủ ở phủ Tân - Thành làm thống - hạt của phủ nầy . Năm Tự - Đức thứ 3 ( 1850 ) bỏ phủ Tĩnh ...
Trang 5
Năm Tự - Đức thứ 4 ( 1851 ) bỏ phủ Tĩnh - Biên , lấy huyện Hà - Dương kiêm [ 5a ] nhiếp huyện hạt nầy . Lănh 2 tông , 40 xă thôn . PHỦ TÂN - THÀNH Ở thiên về đồng - nam tỉnh - thành 140 dặm . Đồng tay cách nhau 61 dặm , nam bắc cách ...
Năm Tự - Đức thứ 4 ( 1851 ) bỏ phủ Tĩnh - Biên , lấy huyện Hà - Dương kiêm [ 5a ] nhiếp huyện hạt nầy . Lănh 2 tông , 40 xă thôn . PHỦ TÂN - THÀNH Ở thiên về đồng - nam tỉnh - thành 140 dặm . Đồng tay cách nhau 61 dặm , nam bắc cách ...
Trang
Tôi dựa theo Gia - định - thành thông - chi và bia đá của Huỳnh - Công - Lư ( người giám - đốc việc đào kinh nầy năm 1849 ) dựng tại Thang - trông Phúkiết , th́ đoạn này như sau : hễ gặp chỗ hẹp th́ vét rộng ra , gặp chỗ cạn th́ vét sâu ...
Tôi dựa theo Gia - định - thành thông - chi và bia đá của Huỳnh - Công - Lư ( người giám - đốc việc đào kinh nầy năm 1849 ) dựng tại Thang - trông Phúkiết , th́ đoạn này như sau : hễ gặp chỗ hẹp th́ vét rộng ra , gặp chỗ cạn th́ vét sâu ...
Nội dung mọi người đang nói đến - Viết bài đánh giá
Chúng tôi không t́m thấy bài đánh giá nào ở các vị trí thông thường.
Thuật ngữ và cụm từ thông dụng
ấy băi Bảo bị biển biết bờ phía cả các cách cảnh cây chảy Châu chỉ chỗ chợ chữ chức cỏ c̣n của cũng cửa dài dặm dặm đến dân dịch dùng đă đảo đặt đất đầu đây đề đến đều địa phận đọc đông đến Đông-Xuyên được đường Giang giữa gọi hạ Hà-Tiên hạt Hậu-Giang h́nh hơn huyện Hà huyện Hà-Châu huyện Long-Xuyên hữu lại lấy Loại lớn mặt một mới Năm thứ nầy ng̣i Nguyên người nhiều như những nơi núi nước ở huyện ở phía ở phía đông ở phía tây phải phía bắc phía đông phía tây phủ rạch rất rồi rộng rưỡi sách sâu sông tả tại tấn tập tên tháng thế th́ thôn thông thủ thuộc thuyền thứ thước thường Tiên Tiền-Giang tỉnh tôi trị trước trượng tục từ tức vậy về viết Vĩnh với xưa