T́m hiẻ̂u đặc trưng di sản văn hoá, văn nghệ dân gian Nam Trung BộNhà xuá̂t bản Khoa học xă hội, 2005 - 427 trang National heritages and arts of Vietnam; proceedings of conference. |
Nội dung
Bài phát biểu chào mừng hội | 3 |
Vai tṛ của trí thức địa | 11 |
Cá Ông trong tâm thức người dân | 26 |
17 phần khác không được hiển thị
Thuật ngữ và cụm từ thông dụng
bản Bắc bằng bị biển biết B́nh cả các cách câu Chăm chỉ chính chủ chức c̣n cộng đồng của người cũng dân gian dân tộc đă đại đặc đất đầu đây để đến địa điều định đó đối đồng đời được Hán hát hệ hiện h́nh họ hoặc học hội hơn hợp kết khác lại làng lễ lịch sử loại lớn lưu miền ḿnh một mới muối năm nghệ nghĩa nguyên ngữ người Việt nhất nhiên nhiều như những nông nơi núi nước phải phát phần Phú Yên phương Quảng rất sản sinh số sống Sơn sự tác tại tạo tâm tế thần thấy thể th́ thống thờ thời thức thường tích tiếng tính tổ tôi tŕnh Trung Bộ truyền trước tục từ tượng văn hoá vẫn vật vậy về vị việc Việt với vùng xuất yếu