Hình ảnh trang
PDF
ePub

Bên ngoài có 2 câu : Phương-huy kim cô tại, ở A 在. Đão thóng bǎc nam dǒng 道統北南同(Xra nay dê Đạo dấu thơm. Nam bắc đồng mối đạo).

Phía bắc tường miếu làm chỗ tề-sinh. Trùng-tu năm Thành

Thái 14 (1902).

Cầu án: năm Minh-Mạng 11 (1830) chuẩn cải: đem Sĩ-Vương thờ vào hàng tùng tự trong Văn-miểu và tỉnh giảm chỗ thờ Lê. Anh-Tôn Năm 16 (1835) chuẩn dời chỗ thờ Thái Công-Vọng qua chính-án trong Võ-miếu.

Lại xét: ngày tế mỗi năm, lựa chọn ngày tốt trong 2 tháng trọng-xuân và trọng-thu. Năm Minh-mạng thứ 7(1826) chuẩn định như gặp năm có khánh-điển thì giá-ngự làm lễ, kỳ dư thì phải các vị Hoàng-Tử đi khâm-mạng. Còn tiết Chính-đán, Đoan-dương thì lựa phải một viên văn-quan tam-phẩm dĩ thượng sung phái. Năm thứ 11 (1830) tỉnh giảm lễ Đoan-dương.

LÊ-THÁNH-TÔN MIẾU * H ẢN

Ở phía đông miếu Lịch đại Đế-vương. Tiền-đường và chính. đường đều 3 gian, 4 phía xây tường, mặt tiền làm cửa Nguyệt-môn 月門。

Cần án: Vua Thánh-Tồn nguyên trước có miếu. Trải khi biến-loạn bỏ hư. Năm Gia-Long thứ 8 (1809) làm lại chỗ này. Mỗi năm tế lễ lấy tháng trọng xuân và trọng-thu và tiết chính-đán chiếu theo lệ tế ở miếu Lịch-Đại.

VĂN-MIẾU 文廟

Ở xã An-ninh phía tây ngoài kinh thành, hướng mặt về phương nam. Miếu chế: chính đường 5 gian 2 chái, tiền đường 7 gian, đông-vu tây-vu đều 7 gian,

Khám chính-trung thờ thần-vị Chí-Thánh Tiên-Sư Khổng Tu至聖先師孔子.

4 khám tả hữu đặt thần-vị tử-phối: Nhan-Tử đây 4, Tăng Tú曾子, Tu-Tu 子思, Manh-Tû孟子.

Án đồng, tây đặt thần-vị thập nhị triết : Mẫn-Tồn * t, Nhiêm-Canh 冉耕, Nhiêm-Ung 冉雍,Tê-Dr 宰 †, DoanMộc-Tử 3 木 B, Nhiễm-Cầu # *, *, Trọng-Do 仲由,

Ngộn-Yên ằ 4, Bốc-Thương | my, Chuyên-Tôn-Sư và Đ 師, 有

É, Hữu-Nhược đã t, Chu-Hy * * (nguyên trước có 10 Triết, năm Minh-Mạng 18 chuẩn thăng lên 2 vị là Hữu-Nhược và

Chu-Hy).

14 Án ở đông, tây vu đem các vị Tiên hiền là Tiện nho A là tòng tự.

Trước sân miếu có dựng 2 bị-đình, bia phía tả chạm : Thánh Tổ Nhân-Hoàng-Để dụ : Cung giảm bất đắc liệt tấn-thân (Hoạn-quan không được liệt vào hạng tấn thân) ; bia phía hữu chạm : Hiến-Tô Chương-Hoàng-Để dụ : Ngoại thích bất đắc thân chính (người ngoại thích không được giữ chính quyền).

Chỗ chính-trung bức thành trước miếu có cửa Đại thành * *, phía tả cửa Kim-thanh _ *, phía hữu cửa Ngọc chấn Ł, trên cửa Đại thành có dựng từng lầu, có bệ ra 3 phía, mỗi bệ 13 cấp, trước cửa có bia đá liệt kê khoa danh Tiến-sĩ, phía tả có Hữu-văn-đường ta tỷ (trước tên là Sùng-văn, năm ThiệuTrị nguyên-niên đổi tên), phía hữu có Duy-lễ đường * * phía đông Hữu-văn-đường có nhà vuông làm chỗ thờ Thổ công 2, ngoài cửu Kim thanh về phía bắc có thần khổ, ngoài cửa Ngọc. chẩn về phía bắc có thần trù, bao quanh Văn miếu có thành nội và thành ngoại, chỗ chinh-trung làm cửa Văn-miếu, phía nam 3 bệ, phía bắc 1 bệ, mỗi bệ có 1 cấp, trên có từng lầu, phía tả có cửa Chấn đức tk 1 (trước tên là cửa Đạt thành, Thiệu Trị nguyên niên đổi tên), phía hữu có cửa Quan đức M ; trước cửa miếu lại dựng cửa Linh-tinh tây Ł, trong ngạch cửa đề: Trác việt thiên cô Ê đã t đ (Siêu việt ngàn xưa). Ngoài ngạch đề: Đạo tại PH 閒 (Đạo ở giữa hai cõi trời, đất), ngoài khuynh cái (nghiêng lọng) bia, hạ mã xây đá làm hình yền nguyệt 月

[ocr errors]

bia

lưỡng gian để A
ra có 4 trụ biển và có
(xuống ngựa); nơi bờ sông
để ngăn nước giọt xoi lở.

Cần án : khi quốc.sơ văn-miểu ở xã Triều-Sơn thờ thần tượng. đời vua Duệ.Tồn năm canh dần thứ 5 (1770) dời qua xã Long hồ. Năm Gia Long thứ 7 (1808) dời đến chỗ đây, khi ấy mai táng (chôn cất) thần-tượng, cải đề bài-vị đề thờ, mỗi năm lấy ngày thượng. di上 T (1) trong tháng trọng xuân trọng-thu vua đến tế, năm thứ 8 chuẩn lấy năm Sửu, Mùi, Thìn, Tuất 3 năm 1 lần vua đến tể, mạng văn ban đại thần nhiếp tế, năm Minh mạng 16 (1835) cải định lệ tế xuân lấy ngày định g sau lễ tế giao, tể thu lấy ngày trung-đinh - T tháng 8.

Lại xét : trong niên hiệu Minh-mang, Thiệu-Trị, Tự-Đức, LiệtThánh (các vị vua) thường đến làm lễ thích điện (cúng tế) và thường Ngự giả đến xem coi việc học. Năm Thành Thái thứ 7 (1895) có tái hành tu bổ.

ĐỀN KHẢI- THÁNH BI Họ tê

Ở xã Long hồ, phía tây Văn miếu, Năm Gia-Long thứ 7 (1808) nhơn nền cũ Văn-miếu lập lên đền này. Chính đường tiền đường đều 5 gian, khám chính-trung thờ vị Khải-Thánh-Công (1), 2 bên đông tây phối tự 4 vị Tiên-hiền : Nhan-Thị, Tăng-Thị, Không-Thị, Mạnh-TônThị ; tòng tụ các vị sau nầy: Trình Hướng Ẫ Tây, Chu Tòng * 7, Chu-Phụ-Thành ] ĐỀ *, Trương-Địch 3 và. Trước đền có tả hữuvu đều 3 gian, tử vi xây tường gạch, có trở 1 cửa hình vòng nguyệt A ỉ, ngoài có 2 cái bia « khuynh.cải », « hạ-mã ».

Ngày tế đồng ngày với Văn.miếu, phải ủy các quan công đường đi khâm-mạng. Còn các lễ Trừ tịch, Chính đán, Đoan dương, sóc, vọng do Học-quan trường Quốc-tử-giảm hành lễ, cũng như ở Văn. miếu.

(1) và (2) Thượng-đinh là ngày đinh trong thượng tuần tháng ấy.
Trung-đinh là ngày định trong trung-tuần tháng ấy.

QUẦN MIẾU A lên

VÕ-MIẾU B

Ở xã An-ninh, phía tây ngoài kinh-thành, dựng năm Minh.Mạng 16 (1835). Miếu-chể : Chính dinh 3 gian 2 chải, tiền-dinh 5 gian, tả-vu hữu vu đều 5 gian. Án chính trung thờ bài-vị Chu.Thượng-phủKhương Thái.Công H rằng X * * A, phía đông thờ 6 vị: Quản. Trọng nước Tề * * Ễ, Tổn-Võ-Tử nước Ngô * Đây * 7, Hàn. Tin đời Hán * * là, Lý-Tĩnh * * Lý-Thành * * đời Đường Từ-Đạt đời Minh uy tín ; phía tây thờ 5 vị: Điền Nhượng Thư nước Tề . Đề Ề, Trương Lương, Cia-cát-Lượng đời Hán 3 良,諸葛亮, Quich-Tå-Nghi dài Đràng 唐郭子儀, Nhac-Phi đời Tống * ¥ . Tả-Vu tòng tự Trần-Quốc-Tuấn đời Trần Bề 陳國峻, Nguyên-Htu-Tán 本朝阮有進,Tôn-thät-Hji 尊室 會 ở bản triều . Hữu-Vu tông tự Lê.Khôi triều Lê * * * *, Nguyễn Hữu.Dật * * Mai, Nguyễn-Văn-Trương . * 3 ở bản triều.

Mỗi năm dùng ngày kỷ 2 日 sau khi tế Văn miếu một ngày (tháng trọng-xuân và trọng-thu) phải Võ ban đại thần đến tế. Trước sân miếu có dựng 3 bia Võ-công (dựng năm Minh.Mạng 17 (1836) niên hiệu Tự Đức thứ 2 (1819) dựng tiếp thêm), bốn phía xây tường, trước có cửa tam.quan, trên có 1 lầu, ngoài tường có chỗ tề sinh.

MIẾU QUỐC-VƯƠNG CHIÊM-THÀNH 3 Hh Le B

Ở xã Nguyệt biều huyện Hương thủy, dựng năm Minh.Mạng 14(1833). Miểu-chế: Chính đường, tiền đường đều 3 gian, hiệp làm một tòa, bốn phía xây tường, trước có 1 cửa.

Xét chỗ này có 1 đoạn thành đất cũ, tương truyền đó là di chỉ Chiêm Thành, nên theo chỗ ấy dựng miếu phụng tự. Mỗi năm trong 2 tháng trọng-xuân trọng thu khiến quan tam phẩm Văn.ban đến tế, năm Thành.Thái 15 (1903) trùng tu,

(1) Khải-Thánh công : Thân phụ đức Không-Tử.

CHÂN-LẠP QUỐC VƯƠNG MIẾU Ẫ B B Đ b

Ở xã Dương xuân, huyện Hương-thủy, dựng năm Thiệu Trị nguyên niên (1841); miếu-chế : Chinh đường tiền đường đều 3 gian, mỗi năm lấy 2 tháng trọng-xuân trọng-thu đến tể, cũng như miếu Chiêm.Thành Quốc.Vương.

TRUNG HƯNG CÔNG-THẦN MIẾU ĐI 30 廟

[ocr errors]

Ở 2 xã Thiên.Lộc, Vĩ.dã, tại Hương-thủy huyện, dựng năm GiaLong thử 9 (1810). Chính đường, tiền đường đều 7 gian, thờ An.biên Quận.Vương Tôn-Thất.Mìn * để lộ I * * Ł, Hoài Quốc Công Võ.Tánh tây là đi , trở xuống 258 Vị, năm thứ 13 (1814) thêm vào 2 Vị : Chưởng-trung-quân Quận công Nguyễn-VănTruong 掌中軍郡公 Để tập ở bên x 3 Chưởng-thần Võ-quân Quận cóng Pham-Văn-Nhán 掌神武軍郡公范文仁.Năm MinhMạng thứ 3 (1822) thêm vào 4 vị: Đô-Thống-Chế Quận-Công Nguyễn Văn-Khiêm * để đi tập À * t ẩn, Chưởng-tượng-quân Quận công Nguyễn-Đức.Xuyên * * Để tập ở tri to ), Chưởng-dinh vǒ-Văn-Luong掌營武文諒, Nguyên-Dinh-Dåc 阮廷得, năm TrĐức thứ 4 (1851) lại thêm vào 8 : Đặng-Đức-Siêu 3p 4 *. Lê-Quang. Dinh 黎光定,Trinh-Hoài-Đrc 鄭 懷德, Ngo-Nhán-Tinh 吳仁靜, Nguyễn-Đình-Đức * K. Phạm-Đăng-Hưng ề k ạ, Trương. Tán-Bửu 3k hề tÂY, Nguyễn-Văn-Hiếu * * *.

Khi tế lấy ngày Giáp PH sau ngày tế xuân.xã và thu xã, mạng nhất-phẩm Đại-thần trong Võ.ban cúng tế.

MIẾU KHAI-QUỐC CÔNG-THẦN B L 300 B Ẩm

Ở phía tả miếu Trung-Hưng công thần, dựng năm Minh.Mạng nguyên-niên (1820), chính-đường tiền-đường đều 7 gian, phụng tự 4 vị: Thái sư Hoằng-quốc-công Đào-Duy-Từ * Bộ 34 LẠI LÀ HEO HỆ Đầ Thái-Bảo Anh Quốc.công Nguyễn Hữu-Tấn k thi để lấy 2 T đã đề, Thái Pho Tĩnh Quốc.Công Nguyễn Hữu-Dật k là tiếp B À T đã đến Thần-cơ-dinhĐô-thống-Chế Vĩnh-an hầu Nguyễn-Hữu-Kinh tế thu đó để đi từ B là % # H. ngày tế đồng thời với miếu Trung-Hưng công thần.

[ocr errors]
« TrướcTiếp tục »