Tạp chí văn học, Số phát hành 1-6;Số phát hành 347-352Viện văn học, Ủy ban khoa học xã hội Việt Nam., 2001 |
Từ bên trong sách
Kết quả 1-3 trong 79
Trang 25
... Pháp , bao gồm những đặc trưng sau : Nét đổi mới trong từ vựng của thơ trữ tình : sự xuất hiện những từ trước đây bị coi là không thi vị ( ví dụ : những định từ chỉ số lượng ) ; sự xuất hiện những từ sở hữu ; những động từ nhấn mạnh sắc ...
... Pháp , bao gồm những đặc trưng sau : Nét đổi mới trong từ vựng của thơ trữ tình : sự xuất hiện những từ trước đây bị coi là không thi vị ( ví dụ : những định từ chỉ số lượng ) ; sự xuất hiện những từ sở hữu ; những động từ nhấn mạnh sắc ...
Trang 33
... pháp lịch sử của văn học Nga . Nhiệm vụ nghiên cứu sự tiến hóa của những loại hình , loại thể , những thi pháp và các hình thức nghệ thuật đã được A.N. Veselovski ( 1838-1906 ) đặt ra . Tuy nhiên việc xuất bản cuốn Thi pháp lịch sử của ...
... pháp lịch sử của văn học Nga . Nhiệm vụ nghiên cứu sự tiến hóa của những loại hình , loại thể , những thi pháp và các hình thức nghệ thuật đã được A.N. Veselovski ( 1838-1906 ) đặt ra . Tuy nhiên việc xuất bản cuốn Thi pháp lịch sử của ...
Trang 71
... Pháp . Người Pháp đến Việt Nam vào giữa thế kỉ XIX mang theo thể chế , văn hóa , văn học của họ . và theo lẽ tự nhiên thì tiếng Pháp dần dà cũng lấn chỗ của chữ Hán2 . Số người Việt Nam học và biết tiếng Pháp ngày càng tăng và cũng đã ...
... Pháp . Người Pháp đến Việt Nam vào giữa thế kỉ XIX mang theo thể chế , văn hóa , văn học của họ . và theo lẽ tự nhiên thì tiếng Pháp dần dà cũng lấn chỗ của chữ Hán2 . Số người Việt Nam học và biết tiếng Pháp ngày càng tăng và cũng đã ...
Nội dung
Literary Translation in Viet Nam Recent Years Problems Maked | 3 |
A S Puskin under the sight of R Jakobson | 9 |
Nguyen Binh Khiem real and unreal | 10 |
68 phần khác không được hiển thị
Ấn bản in khác - Xem tất cả
Thuật ngữ và cụm từ thông dụng
ấy bài bản bằng bị biết biểu bộ cả các cách mạng cảm chất chỉ chiến chủ chuyện chữ Hán chưa còn cổ của cũng cuộc dân tộc đã đặc đầu đây để đến điểm điều định đó đối động đời được đường giải giới giữa Hà Nội hệ hình họ hơn hợp kể kết kịch lại lịch sử lớn luận mặt mình một mới năm nghệ thuật nghĩa nghiên cứu Nguyễn Nguyễn Khuyến người nhận nhất nhiều như những nội nước phải phương Quốc rằng rất sắc số sống sự tác giả tác phẩm tại tạo tập thần thấy thể thế kỉ thể loại thì thống thơ thời thứ thực tiếng tiếp tiểu thuyết tình tôi trọng trở Trung Quốc truyện trước trường từ tượng văn học vẫn vật vậy về việc Việt với Vũ Trọng Phụng xã hội Xuân Diệu xuất