Đại-Nam nhất-thống-chí: T̉inh Qủang-yênNha Văn-hóa, Bộ Quốc-gia Giáo-dục, 1959 |
Từ bên trong sách
Kết quả 1-5 trong 41
Trang 3
... Hưng làn kiêm.lý , 2 huyện Kiến Hòa , Tân Hòa làm thống hạt . Năm Thiệu Trị thứ nhất ( 1841 ) huyện Tân Hòa cải thuộc tỉnh Gia - Định . Phủ này gồm 2 huyện , 10 tổng , 157 thôn . HUYỆN KIẾN - HƯNG Từ đồng đến tây cách nhau 52 dặm , từ ...
... Hưng làn kiêm.lý , 2 huyện Kiến Hòa , Tân Hòa làm thống hạt . Năm Thiệu Trị thứ nhất ( 1841 ) huyện Tân Hòa cải thuộc tỉnh Gia - Định . Phủ này gồm 2 huyện , 10 tổng , 157 thôn . HUYỆN KIẾN - HƯNG Từ đồng đến tây cách nhau 52 dặm , từ ...
Trang 4
... Hưng , năm Gia - Long thứ 7 ( 1808 ) thăng làm huyện thuộc phủ nha kiêm - lý , lãnh coi 5 tổng , 75 thon . HUYỆN KIẾN HÒA & phía đông phủ trị 37 dặm , động tây cách nhau 129 dặm , nam bắc cách nhau 42 dặm , từ huyện - lỵ qua phía đông ...
... Hưng , năm Gia - Long thứ 7 ( 1808 ) thăng làm huyện thuộc phủ nha kiêm - lý , lãnh coi 5 tổng , 75 thon . HUYỆN KIẾN HÒA & phía đông phủ trị 37 dặm , động tây cách nhau 129 dặm , nam bắc cách nhau 42 dặm , từ huyện - lỵ qua phía đông ...
Trang 5
... Hưng 96 dặm . Nguyên trước là 2 tầng Kiến Hòa và Kiến - Đăng , năm Minh Mệnh thứ 14 ( 1833 ) chia đặt phân huyện Kiến - Đăng , năm 19 ( 1838 ) giảm phân huyện đặt là Kiến - Phong thuộc phủ kiêm lý , gồm 4 tầng , 36 thôn . HUYỆN KIẾN ...
... Hưng 96 dặm . Nguyên trước là 2 tầng Kiến Hòa và Kiến - Đăng , năm Minh Mệnh thứ 14 ( 1833 ) chia đặt phân huyện Kiến - Đăng , năm 19 ( 1838 ) giảm phân huyện đặt là Kiến - Phong thuộc phủ kiêm lý , gồm 4 tầng , 36 thôn . HUYỆN KIẾN ...
Trang 7
... Hưng . Khi đầu bản triều xây cất ở gò Kiến - Định thôn Tân - Lý - tây huyện Kiến - Khương gọi là Trấn Định đồn , niên hiệu Gia - Long dời qua thôn Mỹ - Chánh huyện Kiến Hòa , năm Minh Mệnh thứ 7 ( 1826 ) dời đến chỗ đây , đắp thành đất ...
... Hưng . Khi đầu bản triều xây cất ở gò Kiến - Định thôn Tân - Lý - tây huyện Kiến - Khương gọi là Trấn Định đồn , niên hiệu Gia - Long dời qua thôn Mỹ - Chánh huyện Kiến Hòa , năm Minh Mệnh thứ 7 ( 1826 ) dời đến chỗ đây , đắp thành đất ...