Quy nguyên trực chỉCông ty Văn hóa Hương Trang |
Nội dung
LỜI NÓI ĐẦU | 5 |
歸元直指序 | 6 |
QUY NGUYÊN TRỰC CHỈ TỰ | 7 |
LỜI TỰA SÁCH QUY NGUYÊN TRỰC CHỈ | 8 |
卷上 | 10 |
QUYỂN THƯỢNG | 11 |
1 Chánh tín niệm Phật sẽ được vãng sanh | 16 |
尊崇三寶教法篇 | 22 |
Long Hoa tam hội lược yếu thuyết | 761 |
28 Lược nói về ba hội Long Hoa | 770 |
宗鏡要語 | 778 |
Tông kính yếu ngữ | 779 |
29 Những lời cốt yếu trong sách Tông kính | 784 |
禮佛發願文 | 788 |
Lễ Phật phát nguyện văn | 789 |
30 Bài văn lễ Phật và phát nguyện | 802 |
Tôn sùng Tam bảo giáo pháp thiên | 23 |
2 Tôn sùng Tam bảo và giáo pháp | 36 |
孝養父母報恩文 | 48 |
Hiếu dưỡng phụ mẫu báo ân văn | 49 |
3 Hiếu dưỡng và báo ơn cha mẹ | 52 |
行腳求師開示字 | 58 |
Hành cước cầu sư khai thị tự | 59 |
4 Trên đường cầu thầy học đạo | 82 |
開示叅禪龜鏡文 | 100 |
Khai thị tham thiền quy kính văn | 101 |
5 Bài văn qui kính chỉ rõ phép tham thiền | 114 |
禪宗淨土難易說 | 122 |
Thiền tông Tịnh độ nan dị thuyết | 123 |
6 Chỗ khó dễ của phép tu thiền và Tịnh độ | 132 |
辯明邪正决疑文 | 138 |
Biện minh tà chánh quyết nghi văn | 139 |
7 Phân biệt lẽ chánh tà để dứt lòng nghi | 154 |
勸發真正大願决定往生說 | 164 |
Khuyến phát chân chánh đại nguyện quyết định vãng sanh thuyết | 165 |
8 Khuyên người phát nguyện chân chánh quyết định vãng sanh | 174 |
慈照宗主示念佛人發願偈 | 180 |
Từ chiếu Tông Chủ thị niệm Phật nhân phát nguyện kệ | 181 |
9 Bài kệ dạy người niệm Phật phát nguyện | 196 |
天台智者大師勸人專修淨土 | 202 |
Thiên Thai Trí Giả Đại sư khuyến nhân chuyên tu Tịnh độ | 203 |
10 Đại sư Trí Giả khuyên người chuyên tu tịnh độ | 208 |
永明壽禪師戒無證悟人勿輕淨土 | 210 |
Vĩnh Minh Thọ Thiền sư giới vô chứng ngộ nhân vật khinh Tịnh độ | 211 |
11 Thiền sư Vĩnh Minh Thọ răn người chưa ngộ đừng khinh Tịnh độ | 216 |
長蘆賾禪師勸叅禪人兼修淨土 | 220 |
Trương Lô Trạch Thiền sư khuyến tham thiền nhân kiêm tu Tịnh độ | 221 |
12 Thiền sư Trương Lô Trạch khuyên người tham thiền tu Tịnh độ | 230 |
龍舒王居士勸人徑修淨土文 | 234 |
Long Thư Vương cư sĩ khuyến nhân kính tu Tịnh độ văn | 235 |
13 Long Thư Vương cư sĩ khuyên người tu pháp Tịnh độ thẳng tắt | 244 |
丞相鄭清之勸修淨土聞 | 248 |
Thừa tướng Trịnh Thanh Chi khuyến tu Tịnh độ văn | 249 |
14 Thừa tướng Trịnh Thanh Chi khuyên tu Tịnh độ | 252 |
辯明六祖大師西方淨土說 | 254 |
Biện minh Lục Tổ Đại sư Tây phương Tịnh độ thuyết | 255 |
15 Biện minh thuyết Tây phương Tịnh độ của Lục tổ đại sư | 260 |
諸祖指歸淨土文 | 262 |
Chư Tổ chỉ quy Tịnh độ văn | 263 |
16 Các vị Tổ sư hướng về Tịnh độ | 284 |
諸經指歸淨土文 | 296 |
Chư kinh chỉ quy Tịnh độ văn | 297 |
17 Các kinh hướng về Tịnh độ | 312 |
阿彌陀佛因地事理說 | 322 |
Adiđà Phật nhân địa sự lý thuyết | 323 |
18 Luận về nguyên nhân sự lý của việc niệm Phật | 334 |
龍舒居士口業勸戒文 | 340 |
Long Thư Cư sĩ khẩu nghiệp khuyến giới văn | 341 |
19 Bài văn của cư sĩ Long Thư khuyên giữ gìn khẩu nghiệp | 342 |
西方百詠 | 346 |
Tây phương bách vịnh | 347 |
TRĂM BÀI THƠ VỊNH TÂY PHƯƠNG | 396 |
卷中 | 424 |
QUYỂN TRUNG | 425 |
1 Tam giáo đều hướng đến giáo hóa cho người cuộc sống tốt đẹp | 436 |
毒峰善禪師三教一理述 | 444 |
Tam giáo nhất lý thuật | 445 |
Tam giáo đồng một lý | 456 |
姚少師佛法不可滅論 | 464 |
Phật pháp bất khả diệt luận | 465 |
Phật pháp không thể diệt mất | 470 |
靜齋劉學士三教平心論 | 472 |
Tam giáo bình tâm luận | 473 |
4 Luận về Tam giáo một cách công bằng | 490 |
北齊黃門侍郎歸心辯惑篇 | 502 |
Quy tâm biện hoặc thiên | 503 |
Bài luận trừ những chỗ sai lầm | 520 |
三教真如本性說 | 530 |
Tam giáo chân như bổn tánh thuyết | 531 |
6 Tam giáo dạy về chân như bổn tánh | 536 |
東坡學士飲食說 | 538 |
Đông pha học sĩ ẩm thực thuyết | 539 |
7 Đông Pha Học sĩ thuyết về việc ăn uống | 542 |
優曇祖師戒殺文 | 544 |
Ưu đàm Tổ sư giới sát văn | 545 |
8 Bài văn giới sát của Tổ sư Ưu Đàm | 548 |
佛印禪師戒殺文 | 550 |
Phật Ấn Thiền sư giới sát văn | 551 |
9 Văn giới sát của Thiền sư Phật Ấn | 552 |
真歇禪師戒殺文 | 554 |
Chân Yết Thiền sư giới sát văn | 555 |
10 Văn giới sát của Thiền sư Chân Yết | 558 |
Phổ Am Tổ sư giới sát văn | 559 |
11 Văn giới sát của Tổ sư Phổ Am | 562 |
天地神明戒殺文 | 564 |
Thiên địa thần minh giới sát văn | 565 |
12 Răn việc sát sanh để cúng tế trời đất | 570 |
事親大孝戒殺文 | 572 |
Sự thân đại hiếu giới sát văn | 573 |
13 Con hiếu thờ cha mẹ không sát sanh | 578 |
待客解嘲戒殺文 | 580 |
Đãi khách giải trào giới sát văn | 581 |
14 Răn việc giết thịt đãi khách | 584 |
分產解冤戒殺文 | 586 |
Phân sản giải oan giới sát văn | 587 |
15 Răn việc giết hại để sanh nở được an ổn | 590 |
慶生報本戒殺文 | 592 |
Khánh sanh báo bổn giới sát văn | 593 |
16 Răn sát sanh trong việc mừng sanh nhật | 596 |
許願保安戒殺文 | 598 |
Hứa nguyện bảo an giới sát văn | 599 |
17 Răn việc sát sanh để cầu được thỏa nguyện | 604 |
救患謟祭戒殺文 | 608 |
Cứu hoạn siểm tế giới sát văn | 609 |
18 Răn việc sát sanh cầu quỷ thần cứu nạn | 612 |
利益亡人戒殺文 | 614 |
Lợi ích vong nhân giới sát văn | 615 |
19 Răn việc giết hại vì người chết | 618 |
預修超薦戒殺文 | 622 |
Dự tu siêu tiến giới sát văn | 623 |
20 Răn việc giết hại trước khi cầu siêu trai giới | 628 |
慈心不殺放生文 | 632 |
Từ tâm bất sát phóng sanh văn | 633 |
21 Lòng từ bi không giết hại thường phóng sanh | 636 |
普勸戒殺决疑文 | 640 |
Phổ khuyến giới sát quyết nghi văn | 641 |
22 Rộng khuyên tất cả mọi người đừng giết hại | 644 |
身為苦本覺悟早修 | 648 |
Thân vi khổ bổn giác ngộ tảo tu | 649 |
23 Thân là cội khổ giác ngộ sớm tu | 658 |
永明壽禪師警世文 | 664 |
Vĩnh Minh Thọ thiền sư cảnh thế văn | 665 |
24 Văn cảnh tỉnh của Thiền sư Vĩnh Minh Thọ | 668 |
圓修淨土决疑論 | 672 |
Viên tu Tịnh độ quyết nghi luận | 673 |
25 Dứt sạch lòng nghi tu theo Tịnh độ | 710 |
三大聖人决疑文 | 734 |
Tam đại Thánh nhân quyết nghi văn | 735 |
26 Ba vị Đại Thánh dứt lòng nghi cho người | 742 |
萬宗禪師直指篇 | 748 |
Vạn Tông thiền sư trực chỉ thiên | 749 |
27 Thiền sư Vạn Tông chỉ thẳng đường tu | 754 |
龍華三會畧要說 | 760 |
淨土成佛 | 808 |
Tịnh độ thành Phật | 809 |
31 Tu Tịnh độ thành Phật | 810 |
卷下 | 814 |
QUYỂN HẠ | 815 |
1 Biện minh lẽ dị đoan | 820 |
辦明楊墨 | 824 |
Biện minh Dương Mặc | 825 |
2 Biện minh về học thuyết Dương Mặc | 828 |
辦明虛無寂滅 | 832 |
Biện minh hư vô tịch diệt | 833 |
3 Biện minh ý nghĩa hư vô tịch diệt | 838 |
辦明鬼神情狀 | 842 |
Biện minh quỷ thần tình trạng | 843 |
4 Biện minh về quỉ thần | 848 |
辦明天誅雷擊 | 854 |
Biện minh thiên tru lôi kích | 855 |
5 Biện minh việc trời đánh | 860 |
君臣名儒學佛 | 864 |
Quân thần danh nho học Phật | 865 |
6 Các vị vua quan và danh nho học Phật | 870 |
儒宗參究禪宗 | 878 |
Nho tông tham cứu Thiền tông | 879 |
7 Các nhà Nho học Phật | 898 |
學佛謗佛 | 912 |
Học phật báng Phật | 913 |
8 Học Phật bài bác Phật | 922 |
從人謗佛附己見謗佛 | 932 |
Tùng nhân báng Phật phụ kỷ kiến báng Phật | 933 |
9 Nghe theo người khác bài bác Phật thêm ý kiến mình để bài bác Phật | 934 |
破不信因果 | 936 |
Phá bất tín nhân quả | 937 |
10 Phá trừ ý kiến không tin nhân quả | 948 |
破不信地獄 | 956 |
Phá bất tín địa ngục | 957 |
11 Phá trừ ý kiến không tin địa ngục | 964 |
地獄輪迴異類說 | 970 |
Địa ngục luân hồi dị loại thuyết | 971 |
12 Nói về địa ngục luân hồi và súc sanh | 978 |
辯明升降托胎 | 984 |
Biện minh thăng giáng thác thai | 985 |
13 Nói về việc đầu thai thác sanh luân chuyển | 994 |
辯明梁武定業 | 1000 |
Biện minh Lương Võ định nghiệp | 1001 |
14 Biện minh định nghiệp của Lương Võ đế | 1008 |
辯明東西界域 | 1016 |
Biện minh đông tây giới vực | 1017 |
15 Biện minh ranh giới các cõi đông tây | 1020 |
辯明三教經典 | 1024 |
Biện minh Tam giáo kinh điển | 1025 |
16 Biện minh kinh điển của Tam giáo | 1028 |
辯明三教至道 | 1030 |
Biện minh Tam giáo chí đạo | 1031 |
17 Biện minh chỗ chí đạo trong Tam giáo | 1046 |
辯明三教優劣勸修淨土論 | 1058 |
Biện minh Tam giáo ưu liệt khuyến tu Tịnh độ luận | 1059 |
18 Biện minh chỗ hơn kém trong Tam giáo khuyến tu Tịnh độ | 1070 |
辯明三教聖人前後降生頌 | 1078 |
Biện minh Tam giáo thánh nhân tiền hậu giáng sanh tụng | 1079 |
19 Biện minh việc đản sanh trước sau của ba vị Thánh nhân Tam giáo | 1080 |
辯明精氣神 | 1082 |
Biện minh tinh khí thần | 1083 |
20 Biện minh về tinh khí thần | 1086 |
離相顯性往生淨土說 | 1088 |
Ly tướng hiển tánh vãng sanh Tịnh độ thuyết | 1089 |
21 Lìa hình tướng rõ chân tánh vãng sanh Tịnh độ | 1096 |
身雖出家不求淨土說 | 1100 |
Thân tuy xuất gia bất cầu Tịnh độ thuyết | 1101 |
裴相國身心虛偽說 | 1110 |
Bùi Tướng quốc thân tâm hư ngụy thuyết | 1111 |
23 Bùi Tướng quốc luận việc thân tâm là hư giả | 1112 |
龍舒居士婬殺說 | 1114 |
Long Thư cư sĩ dâm sát thuyết | 1115 |
24 Cư sĩ Long Thư bàn về sự dâm dục và giết hại | 1116 |
理事圓頓說 | 1118 |
Lý sự viên đốn thuyết | 1119 |
25 Lý và sự tức thời trọn vẹn | 1124 |
為君子說 | 1128 |
Vi quân tử thuyết | 1129 |
26 Làm người quân tử | 1130 |
情說 | 1132 |
Tình thuyết | 1133 |
27 Luận về cái tình thường | 1134 |
Tiểu nhân quả thuyết | 1135 |
28 Bàn về nhân quả nhỏ nhặt | 1136 |
Nhị thiên nhân thuyết | 1137 |
29 Hai vị thiên nhân | 1138 |
Khuyến tu bị thuyết | 1139 |
30 Bàn về sự chuẩn bị trước | 1140 |
Ký khố công đức thuyết | 1141 |
31 Bàn về việc gửi kho công đức | 1142 |
Quá hiện vị lai tam đại kiếp thuyết | 1143 |
32 Bàn về ba đại kiếp quá khứ hiện tại và vị lai | 1146 |
尸迦羅越六方禮經 | 1148 |
Thicalaviệt lục phương lễ kinh | 1149 |
33 Kinh Thicalaviệt lễ bái sáu phương1 | 1174 |
太上東嶽垂訓文 | 1182 |
Thái Thượng Đông Nhạc thùy huấn văn | 1183 |
34 Lời dạy của các vị Thái Thượng Đông Nhạc | 1184 |
紫虛元君戒論文 | 1186 |
Tử Hư Nguyên Quân giới luận văn | 1187 |
35 Luận răn đời của Tử Hư Nguyên Quân | 1188 |
Khang Tiết Tiên sanh khuyến thiện văn | 1189 |
36 Văn khuyến thiện của tiên sanh Khang Tiết | 1190 |
無際大師心藥方 | 1192 |
Vô Tế Đại sư tâm dược phương | 1193 |
37 Phương thuốc trị tâm của Đại sư Vô Tế | 1196 |
勸行忍辱撮要 | 1198 |
Khuyến hành nhẫn nhục toát yếu | 1199 |
38 Bài toát yếu khuyên thực hành nhẫn nhục | 1208 |
勸人敬惜字紙文 | 1212 |
Khuyến nhân kính tích tự chỉ văn | 1213 |
39 Khuyên người tôn trọng giữ gìn giấy có chữ viết | 1216 |
勸修西方淨土 | 1218 |
Khuyến tu Tây phương Tịnh Độ | 1219 |
40 Khuyên tu Tây phương Tịnh độ | 1222 |
普勸修持淨土 | 1226 |
Phổ khuyến tu trì Tịnh độ | 1227 |
41 Rộng khuyên việc tu trì Tịnh độ | 1230 |
預辦淨土資糧 | 1232 |
Dự biện Tịnh độ tư lương | 1233 |
42 Chuẩn bị hành trang trên đường về Tịnh độ | 1236 |
臨終正念往生 | 1238 |
Lâm chung chánh niệm vãng sanh | 1239 |
43 Lâm chung chánh niệm được vãng sanh | 1242 |
臨終三疑 | 1246 |
Lâm chung tam nghi | 1247 |
44 Ba điều nghi lúc lâm chung | 1248 |
臨終四關 | 1250 |
Lâm chung tứ quan | 1251 |
45 Bốn cửa ải lúc lâm chung | 1254 |
山居百詠 | 1256 |
Sơn cư bách vịnh | 1257 |
Trăm bài thơ vịnh đời sống nơi núi sâu | 1306 |
Content Mục Lục | 1331 |
Thuật ngữ và cụm từ thông dụng
A-di-đà ấy bảo bậc bất biết Bồ Tát cả các cảnh cầu chẳng chỉ chỗ chư cõi còn cố của cũng Cực Cực Lạc dạy diệc diệt đã đại đạo đạo Phật đắc đầu để đến đều địa ngục đó đồng đời đức được đường giả giới gọi hạ hạnh hậu hết hiện hoặc học hồ hữu kẻ khả khổ Khổng tử khởi kiến kỳ lạc lại lấy lời luân hồi lực mạng một mới năm năng Nếu ngã nghe nghiệp ngộ nguyện người nhất nhiều như như vậy những Nhược niệm Phật nơi nước phải pháp quả rằng sở sự tại Tam bảo tắc tăng tất Tây phương thần thập thật thấy thế thị thiện thiền sư thọ thời thuyết thử thức thường Tịnh độ trời trước tự tức vãng sanh văn vật về vị việc viết với vương xuất