Tạp chí văn học, Số phát hành 359-362Viện văn học, 2002 |
Từ bên trong sách
Kết quả 1-3 trong 86
Trang 61
... từ . Trong số 2.407 từ , khoảng 69 % được dùng tối đa là 6 lần ; 20 % từ được dùng từ 7 đến 21 lần ; và 10 % từ được dùng hơn 21 lần . Những chữ được dùng nhiều nhất là : một ( 321 lần ) , đã ( 262 ) , người ( 224 ) , nàng ( 199 ) ...
... từ . Trong số 2.407 từ , khoảng 69 % được dùng tối đa là 6 lần ; 20 % từ được dùng từ 7 đến 21 lần ; và 10 % từ được dùng hơn 21 lần . Những chữ được dùng nhiều nhất là : một ( 321 lần ) , đã ( 262 ) , người ( 224 ) , nàng ( 199 ) ...
Trang 78
... từ bộ môn lí luận văn học của nước ta . Nền lí luận văn học của ta chủ yếu được tiếp thu từ nền lí luận văn học của Liên xô . Thuật ngữ lí luận văn học của ta được dịch từ cụm từ Cheoria licheraturi của Nga , còn ngành nghiên cứu văn ...
... từ bộ môn lí luận văn học của nước ta . Nền lí luận văn học của ta chủ yếu được tiếp thu từ nền lí luận văn học của Liên xô . Thuật ngữ lí luận văn học của ta được dịch từ cụm từ Cheoria licheraturi của Nga , còn ngành nghiên cứu văn ...
Trang 83
... từ , trong đó có 2235 từ khác nhau 1 ( tr.197 ) , và những từ lặp lại nhiều lần : Nguyệt ( 62 ) , : Xuân ( 55 ) , Thu ( 39 ) , Thế ( đời ) ( 42 ) . Nguyễn Trãi chỉ - dùng từ rau một lần trong sáu lần nói đến rau , những lần khác dùng từ ...
... từ , trong đó có 2235 từ khác nhau 1 ( tr.197 ) , và những từ lặp lại nhiều lần : Nguyệt ( 62 ) , : Xuân ( 55 ) , Thu ( 39 ) , Thế ( đời ) ( 42 ) . Nguyễn Trãi chỉ - dùng từ rau một lần trong sáu lần nói đến rau , những lần khác dùng từ ...
Nội dung
About a literature of the resistance against French colonialism | 3 |
Some problems concerning the methodology of science social | 18 |
Reminding and thinking of periodical division of national literrature | 29 |
37 phần khác không được hiển thị
Ấn bản in khác - Xem tất cả
Thuật ngữ và cụm từ thông dụng
ấy bản bằng bị bình bộ cả các cách cảm Cận cấu chất chỉ chiến chuyện còn của cũng cuộc dân đã đại đặc đầu đây để đến điểm điều định đó độc đối động đời được đường giải giới giữa hệ hiện hình họ hơn hợp Huy Cận hướng kể kết kịch lại loại lớn luận lục Lý Bạch mình một mới năm nghệ thuật nghiên cứu Nguyễn Nguyễn Du ngữ người nhận nhất nhiều như những niệm nước phải phương quốc rất số sống tác phẩm tạo thần thấy thể thế kỉ thì thoại thống thơ thời thứ thức tiếng tiếp tình tố Tố Hữu trị trình trọng trở Trung Quốc truyện Truyện Kiều trước trường từ tự sự tượng văn học văn học Việt vẫn vấn đề vật về việc viết với xã hội Xuân Diệu xuất