Tạp chí văn học, Số phát hành 7-12;Số phát hành 317-322Viện văn học, Ủy ban khoa học xã hội Việt Nam., 1998 |
Từ bên trong sách
Kết quả 1-3 trong 88
Trang 15
... chữ Hán ( VHCH ) và dòng văn học viết bằng chữ Nôm ( VHCN ) , còn gọi là văn học cổ điển Việt Nam . Chữ quốc ngữ dùng chữ cái Latinh , có bổ sung một số dấu phụ để ghi âm tiếng Việt , được giáo sĩ A.Đơ Rốt ( Alexandre de Rhodes ) cộng ...
... chữ Hán ( VHCH ) và dòng văn học viết bằng chữ Nôm ( VHCN ) , còn gọi là văn học cổ điển Việt Nam . Chữ quốc ngữ dùng chữ cái Latinh , có bổ sung một số dấu phụ để ghi âm tiếng Việt , được giáo sĩ A.Đơ Rốt ( Alexandre de Rhodes ) cộng ...
Trang 46
... Chữ Quốc ngữ ghi tiếng nói hàng ngày , tiếng nói đời sống . Chữ ghi lại âm , chữ và tiếng không có sự khác biệt . Và vì vậy so với chữ Hán , chữ Quốc ngữ vừa dễ nhớ vừa dễ viết , chỉ cần nhớ 29 chữ cái , 5 dấu giọng và một số cách ghép ...
... Chữ Quốc ngữ ghi tiếng nói hàng ngày , tiếng nói đời sống . Chữ ghi lại âm , chữ và tiếng không có sự khác biệt . Và vì vậy so với chữ Hán , chữ Quốc ngữ vừa dễ nhớ vừa dễ viết , chỉ cần nhớ 29 chữ cái , 5 dấu giọng và một số cách ghép ...
Trang 37
... chữ Nôm - thứ chữ viết của dân tộc Việt Nam - văn học thành văn Việt Nam đều sử dụng chữ Hán , tiếng Việt chỉ thu hẹp trong phạm vi khẩu ngữ . Chữ Nôm , thứ chữ mới của dân tộc do chữ Hán diễn biến ra , chỉ được triều đình coi trọng vào ...
... chữ Nôm - thứ chữ viết của dân tộc Việt Nam - văn học thành văn Việt Nam đều sử dụng chữ Hán , tiếng Việt chỉ thu hẹp trong phạm vi khẩu ngữ . Chữ Nôm , thứ chữ mới của dân tộc do chữ Hán diễn biến ra , chỉ được triều đình coi trọng vào ...
Nội dung
A modern classic poet | 3 |
Nguyen Dang | 55 |
Small works of literature and the press by Ngo Tat To 11 | 11 |
58 phần khác không được hiển thị
Ấn bản in khác - Xem tất cả
Thuật ngữ và cụm từ thông dụng
ảnh ấy bài bản bằng bị biết bộ cả các cách cảm cảnh chất chỉ chủ chuyện chữ còn của cũng cuộc dân tộc đã đại Đài Loan đặc đất đầu đây để đến đều điểm điều định đó đọc đối động đời được giữa Hà Nội hệ hiện hình họ Hoàng Xuân Hãn hơn hợp kể kết lại loại lời lớn mặt mình một mới năm nền nghệ thuật nghĩa nghiên cứu ngôn ngữ Nguyễn người nhận nhất nhiều như những nước phải phương Quốc rằng rất sắc số sống sự tác giả tác phẩm tại tạo tập thần thấy thể thế giới thế kỉ thì thống thơ thời thứ thực thường tiếng tiếng Pháp tiếp tiểu thuyết tình tôi trở Trung Quốc truyện Truyện Kiều trước từ tượng văn hoá văn học vẫn vật vậy về việc Việt với xã hội xuất