Thuà̂n phong mỹ tục Việt Nam: quan, hôn, tang, té̂ : biên khảoTH Đồng Tháp, 1994 - 231 trang |
Thuật ngữ và cụm từ thông dụng
bản bàn thờ bằng bộ cần cầu cha mẹ chẳng chết chỉ chồng chủ chữ chữ Hán chức còn của cũng cử cưới dân dịp đã đại đám đàn đàng đánh đạo đặt đất đầu đem đèn để đến địa điều đình đó đối đồng đời Đức đứng được gần giải giờ giữ gọi hát Bội hiểu hình họ hoặc hỏi hồi hơn hợp hương khăn kiểu lại lạy lắm lần lễ lời lớn mặc mặt miếu một mới năm nếu nghĩa người nhạc nhất nhiều nhỏ như những nội nơi nước phải Phan Kế Bính phần quá cố rồi rượu sắc sống sông Hồng sự tế thần thấy thể thì thời xưa thứ thức thường tiền tiếng tiết tộc TỔNG trọng trống trở Trời truyền trước tuổi từ Tự Đức tượng trưng văn vẫn vật vậy về vị việc Việt vợ với